GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 REVIEW 2 SKILLS CHI TIẾT

Mục lục [Hiện]

Review 2 lớp 6 là bài học giúp các bạn ôn tập và củng cố lại những kiến thức trọng tâm đã học trong unit 4,5,6. Để làm tốt tất cả các bài tập trong các bài kiểm tra, các bạn cần củng cố lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng và rèn luyện các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết một cách hiệu quả. Đừng lo lắng nếu các em vẫn còn khó khăn khi làm các bài tập trong chương trình tiếng Anh lớp 6 review 2 nhé, BingGo Leaders sẽ hướng dẫn các em cách làm chi tiết trong bài viết này. Cùng khám phá nhé!

1. Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 review 2 chi tiết

Review 2 tiếng Anh lớp 6 gồm hai phần chính: Language và Skills. Phần Language tổng hợp các bài tập về phát âm, ngữ pháp và từ vựng. Phần skills bao gồm các bài tập giúp các bạn rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng reading, speaking, listening và writing.

1.1. Tiếng Anh lớp 6 review 2 skills

1.1.1 READING

Bài tập 1: Read the passage and match the headings (A, B, C) with the paragraphs. (Đọc đoạn văn và nối tiêu đề với các đoạn)

1.1.1 READING

Đáp án:

1.B

2.C

3.A

Dịch nghĩa:

  1. Tự nhiên

Có rất nhiều công viên ở quốc gia này. Bạn có thể thăm nơi đây và ngắm những loài hoa hay cây cối rất đẹp hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời như đạp xe hay chèo thuyền. Bạn còn có thể đi đến sở thú để xem động vật trong cuộc sống thực như thế nào.

  1. Văn hóa 

Đi đến những nơi như Phố người Hoa hay Khu phố người Ấn Độ để hiểu biết về văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ. Ở đây bạn có thể quan sát xem họ sống như thế nào, thử những món ăn hay mua quà lưu niệm. Cũng có những lễ hội nữa. Các lễ hội thu hút được rất nhiều khách du lịch.

  1. Gia đình

Những gia đình mà đang tìm kiếm những hoạt động thú vị cho cả người lớn và trẻ nhỏ thì nên đi đến Sentosa. Có rất nhiều thứ bạn có thể xem và làm tại đây, vì vậy bạn sẽ không bao giờ thấy chán!

Bài tập 2: Read the passage again and choose the correct answer A, B or C. (Chọn đáp án đúng)

1. You can find beautiful plants and flowers in____________.

A. a park                      B. China town                        C. Sentosa

2. You can see different kinds of animals in a____________.

A. zoo                          B. park                               C. town

3. You can____________in places like Chinatown.

A. watch animals         B. watch festivals                   C. do outdoor activities

4. ____________has interesting activities for both children and parents.

A. Little India              B. The zoo                              C. Sentosa

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

Dịch nghĩa:

  1. Bạn có thể tìm những loài hoa và thực vật đẹp đẽ ở trong công viên.
  2. Bạn có thể nhìn thấy những loài động vật khác nhau ở cuộc sống thực trong sở thủ.
  3. Bạn có thể xem nhiều lễ hội ở những nơi như Phố người Hoa.
  4. Sentosa có những hoạt động thú vị cho cả người lớn và trẻ nhỏ.

>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH LỚP 6

1.1.2 SPEAKING

Bài tập 3: Work in pairs. Read the passage “Visit Singapore” again and make a list of the places. Take turns to ask and find out which place your partner wants to visit and why. (Làm việc theo cặp. Đọc bài “Hãy đến thăm Singapore” một lần nữa và làm dành sách về các địa điểm được nói đến. Lần lượt hỏi và tìm nơi mà bạn muốn đến thăm, tại sao)

1.1.2 SPEAKING

Example:

A: Which place do you want to visit ?

B: The zoo.

A: Why do you want to visit it?

B: I want to see the animals.

Dịch nghĩa:

A: Bạn muốn đến thăm nơi nào?

B: Sở thú.

A: Tại sao bạn muốn đến thăm nó?

B: Tôi muốn xem động vật.

>> Xem thêm: MẪU 50+ TẢ BẠN THÂN BẰNG TIẾNG ANH LỚP 6 NGẮN GỌN

1.1.3 LISTENING

Bài tập 4: Mai’s family is talking to a travel agent about their trip to Singapore. Listen and tick T or F (Gia đình của Mai đang nói chuyện với đại lý du lịch về chuyến đi của họ đến Singapore. Nghe và chọn câu đúng, sai)

1.1.3 LISTENING

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. T

5. F

Transcript:

Travel agent: Here we have a four-day programme for you …

Mai’s mother: Do we visit somewhere natural?

Travel agent: Oh yes. We have two days for nature: one day at the National Park and one day at the zoo.

Mai’s mother: How about Sentosa?

Travel agent: Sentosa is a ‘must’ for families. We spend one day there.

Mai’s mother: Is it enough?

Travel agent: We start early and return late. There we visit the Sea Aquarium …

Mai’s mother: What is it?

Travel agent: It’s a zoo for fish.

Mai’s mother: Great.

Travel agent: In the evening we will watch the Light and Sound Show. And the last day is for..

Dịch nghĩa:

Đại lý du lịch: Đây là tua du lịch bốn ngày dành cho chị.

Mẹ của Mai: Chúng ta sẽ đi thăm thú thiên nhiên ở đâu đó à?

Đại lý du lịch: Đúng vậy ạ. Chúng ta có hai ngày đi thăm thú tự nhiên: một ngày ở vườn quốc gia và một ngày ở sở thú.

Mẹ của Mai: Thế còn Sentosa thì sao?

Đại lý du lịch: Tất nhiên Sentosa là nơi phải đến dành cho các gia đình rồi ạ. Chúng ta sẽ có một ngày ở đây.

Mẹ của Mai: Vậy có đủ không?

Đại lý du lịch: Chúng ta sẽ đi sớm và quay trở lại khá muộn. Ở đây chúng ta sẽ đi thăm thủy cung…

Mẹ của Mai: Đó là cái gì vậy?

Đại lý du lịch: Đó là nơi các loài cá sinh sống.

Mẹ của Mai: Tuyệt đấy!

Đại lý du lịch: Vào buổi tối chúng ta sẽ xem buổi biểu diễn Light and Sound. Và ngày cuối cùng thì…

>> Xem thêm: NHỮNG BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH LỚP 6 CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1.1.4 WRITING

Bài tập 5: Complete this paragraph to describe the place you live. (Hoàn thành đoạn văn để miêu tả nơi em sống).

1.1.4 WRITING

Gợi ý cách viết:

I live in Tam Diep, Ninh Binh. Life is very slow and quiet here. There are large pineapple fields in my neighborhood. At weekends, my friends and I often go to the town playground where we can play football and fly kites. That’s our favourite place.

Dịch nghĩa: 

Tôi sống ở Tam Điệp, Ninh Bình. Cuộc sống nơi đây chậm rãi và thanh bình. Có những cánh đồng dứa rộng lớn ở chỗ tôi sống. Vào dịp cuối tuần, Tôi và các bạn thường đến sân chơi của thị trấn nơi mà chúng tôi chơi đá bóng hay thả diều. Đó là địa điểm ưa thích của chúng tôi.

1.2. Tiếng Anh lớp 6 review 2 language

1.2.1 PRONUNCIATION

Bài tập 1: Listen and circle the word with the different underlined sound. (Nghe và khoanh từ có phần gạch chân phát âm khác)

1. A. seat

2. A. cheap

3. A. sugar

4. A. excuse

5. A. modern

B. wonders

B. teach

B. some

B. between

B. crowded

C. desert

C. bread

C. sure

C. cathedral

C. celebrate

Đáp án:

1.A

2.C

3.B

4.C

5.C

Giải thích:

  1. Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /z/.
  2. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm /iː/.
  3. Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /ʃ/.
  4. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /iː/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.
  5. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /t/, các phương án còn lại được phát âm /d/.

>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 REVIEW 3 GLOBAL SUCCESS

1.2.2 VOCABULARY

Bài tập 2: Write the words in the box (a-h) next to their opposites (1-8). (Viết các từ trong hộp (a-h) bên cạnh từ trái nghĩa của chúng (1-8)

1.2.2 VOCABULARY

Đáp án:

1.d

2.g

3.f

4.b

5.a

6.h

7.c

8.e

Dịch nghĩa: 

1 - d:  big >< small (to  - nhỏ)

2 - g: happy >< sad (vui – buồn)

3 - f: cold >< hot (lạnh – nóng)

4 - b: quiet >< noisy (yên tĩnh - ồn ào)

5 - a: long >< short (dài – ngắn)

6 - h: expensive >< cheap (đắt - rẻ)

7 - c: high >< low (cao – thấp)

8 - e: interesting >< boring (thú vị - nhàm chán)

Bài tập 3: Choose the correct word / phrase for each definition (Chọn từ / cụm từ đúng cho mỗi định nghĩa)

  1. A place where a large amount of water falls from a high place. waterfall / lake
  2. A thing which helps you to find directions. backpack / compass
  3. A building where people go and see valuable art of old things. theatre / museum
  4. To tell someone you want them to be happy or successful. wish / hope
  5. Children receive it in red envelopes at Tet. lucky money / new clothes

Đáp án:

1. waterfall

2. compass

3. museum

4. wish

5. lucky money

Dịch nghĩa: 

  1. Một nơi mà có lượng nước lớn chảy từ trên cao xuống. 
  2. Một thứ mà có thể giúp bạn tìm phương hướng.
  3. Một tòa nhà nơi mọi người đến và xem những tác phẩm nghệ thuật lâu đời có giá trị.
  4. Nói với ai đó bạn mong họ hạnh phúc hay thành công.
  5. Trẻ em nhận nó trong phong bao đỏ vào dịp Tết.

1.2.3 GRAMMAR

Bài tập 4: Complete the sentences with the correct answer A, B, or C. (Hoàn thành các câu với câu trả lời đúng A, B hoặc C)

1. _________ long rivers of the world begin from the Himalayas.

A. Any          B. Some        C. A

2. Sue's drawings are more colourful_________ her teacher's.

A. most         B. as              C. than

3. You_________ buy a ticket to enter the zoo. It's not free.

A. mustn't     B. don't        C. must

4. Do you know _________ English songs for children?

A. any            B. a few        C. some

5. The USA has_________ natural wonders.

A. many        B. much        C. a little

Đáp án:

1.B

2.C

3.C

4.A

5.A

Giải thích:

  1. Dùng some vì đằng sau là danh từ đếm được số nhiều và trong câu khẳng định
  2. Dùng than trong câu so sánh hơn
  3. must + Vinf: phải làm gì
  4. Dùng any vì đằng sau là danh từ đếm được số nhiều và trong câu nghi vấn
  5. Dùng many vì đằng sau là danh từ đếm được số nhiều

Dịch nghĩa:

  1. Một số con sông dài trên thế giới bắt nguồn từ Himalaya.
  2. Bức tranh của Sue thì sặc sỡ hơn bức tranh của cô giáo.
  3. Bạn phải mua vé để vào sở thú. Nó không miễn phí.
  4. Bạn có biết bài hát tiếng Anh nào cho trẻ em không.
  5. Mỹ có nhiều kì quan thiên nhiên.

>> Xem thêm: GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 TRANG 37 GLOBAL SUCCESS

Bài tập 5: Complete the sentences with should or shouldn’t (Hoàn thành câu với should hoặc shouldn’t)

  1. When you get help from somebody, you _________ say “Thank you”.
  2. You_________ask people for lucky money. It's not good behavior.
  3. You_________make noise when you are eating.
  4. Before you visit a natural wonder, you_________leam about it.
  5. What_________I do if I get lost?

Đáp án:

1. should

2. shouldn’t

3. shouldn’t

4. should

5. should

Giải thích: Các em áp dụng cấu trúc với “should” và “shouldn’t” sau:

should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

Review-2-lop-6

Dịch nghĩa:

  1. Khi bạn nhận sự giúp đỡ từ người khác, bạn nên nói cảm ơn.
  2. Bạn không nên hỏi xin tiền lì xì. Đó là một hành vi không tốt.
  3. Bạn không nên tạo tiếng ồn khi bạn đang ăn.
  4. Trước khi bạn thăm một kỳ quan thiên nhiên, bạn nên tìm hiểu trước.
  5. Tôi nên làm gì khi bị lạc?

>> Xem thêm: TRỌN BỘ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH LỚP 6 TRANG 34 MỚI NHẤT: LƯU NGAY ĐỂ HỌC

2. Luyện tập tiếng Anh lớp 6 review 2 cùng bài tập có đáp án

Bài tập 1: Choose the correct answer (Chọn câu trả lời đúng)

1. _________ nice weather is!

A. What

B. How

C. Which

D. Who

2. Father likes swimming and ___________ we.

A. so do

B. so did

C. so can

D. nor do

2. “How about ___________ me a hand? - Sure, I‟d be glad to help”.

A. giving

B. give

C. to give

D. you giving

3. Mr. Lam cannot earn ______________ his wife.

A. as many money as

B. as much money as

C. as many money than

D. as much money than

4. Living in a city is ________ convenient than living in the countryside.

A. a lot

B. much

C. many

D. more

5. _______ go past the traffic lights, and ________ turn left.

A. First - than

B. First - then

C. Then - first

D. Finally - then

Đáp án: 

1. B 2. A 3. A 4. B 5. D 6. B

>> Xem thêm: 50+ BÀI ĐỌC TIẾNG ANH LỚP 6 CHO BÉ LUYỆN TẬP TẠI NHÀ CÓ ĐÁP ÁN

Bài tập 2: Write comparison sentences (Viết lại câu dạng so sánh)

1. Tom’s brothers are not as noisy as Tom.

__________________________________________________________________.

2. Wealth is not as good as health.

___________________________________________________________________

3. Mr. Chan is not as old as he looks.

___________________________________________________________________

4. Losing weight is not as easy as putting on weight.

___________________________________________________________________

5. In a basketball match there are fewer players than in a football match.

____________________________________________________________

Đáp án:

  1. Tom’s brothers are not as noisy as Tom.

=> Tom is noisier than his brothers

  1. Wealth is not as good as health.

=> Heath is better than wealth

  1. Mr. Chan is not as old as he looks.

=> Mr. Chan looks older than he is

  1. Losing weight is not as easy as putting on weight.

=> Putting on weight is easier than losing weight

  1. In a basketball match there are fewer players than in a football match.

=> Football match has more players than Basketball match

Bài tập 3: Give the correct form of comparative in the blank (Viết dạng đúng của cấu trúc so sánh của các từ trong ngoặc)

  1. Mr. Tan works _____ hours than my father. (many)
  2. Summer vacation is the ________  vacation. (long)
  3. Vietnamese students have ________ vacations than American students. (few)
  4. He drinks ________ wine than Mr. Hai. (little)
  5. Christmas is one of the  ________- vacations in America. (important)
  6. This old woman has _______ money than all of her daughters. (much)
  7. Bill is ___________ than you. (good)
  8. These shoes are ____________ than those shoes. (expensive)

Đáp án:

  1. Mr. Tan works __more___ hours than my father. (many)
  2. Summer vacation is the ____longest____ vacation. (long)
  3. Vietnamese students have _____fewer___ vacations than American students. (few)
  4. He drinks _____less___ wine than Mr. Hai. (little)
  5. Christmas is one of the ___most important_____ vacations in America. (important)
  6. This old woman has ____more___ money than all of her daughters. (much)
  7. Bill is _____better______ than you. (good)
  8. These shoes are ________more expensive____ than those shoes. (expensive)

Bài tập 4: Rearrange the given words or phrases to make meaningful sentences (Sắp xếp các từ hoặc cụm từ cho sẵn thành các câu có nghĩa)

  1. intelligent/ his/ Peter/ than/ more/ classmates/ is

………………………………………………………………………………………

  1. better/ old/ new/ than/ This / one/ car/ the/ is.

………………………………………………………………………………………

  1. than/ My/ shorter/ Nam’s/ is/ ruler

………………………………………………………………………………………

  1. would be/ The English/ easier/ thought/test/ it/ than/ was/ I

………………………………………………………………………………………

  1. mine/ Her office/ farther/ than/ away/ is

………………………………………………………………………………………

Đáp án: 

  1. intelligent/ his/ Peter/ than/ more/ classmates/ is

=> Peter is more intelligent than his classmates

  1. better/ old/ new/ than/ This / one/ car/ the/ is.

=> This new car is better than the old one

  1. than/ My/ shorter/ Nam’s/ is/ ruler

=> My ruler is shorter the Nam’s

  1. would be/ The English/ easier/ thought/test/ it/ than/ was/ I

=> The English test was easier than I thought it would be

  1. mine/ Her office/ farther/ than/ away/ is

=> Her office is farther away than mine

>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN VIẾT POSTCARD BẰNG TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 9 NGẮN GỌN

Bài tập 5: Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại)

1. A. bread

B. coffee

C. meat

D. tea

2. A. but

B. come

C. so

D. much

3. A. bath

B. bathe

C. great

D. make

4. A. present

B. sound

C. sweet

D. season

5. A. blossom

B. chess

C. messy

D. passion

Đáp án:

  1. A 2. C 3. A 4. A 5. D

Bài tập 6: Read the following text and decide which answer best fits each numbered blank. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn câu trả lời phù hợp nhất cho mỗi chữ số trong ngoặc)

The Ha Long Bay is (1) ________ in Quang Ninh Province in Vietnam. The name of the bay is roughly translated to descending dragon in Vietnamese. The bay is a UNESCO World Heritage (2) ________ and is lined by over 1600 limestone islands and islets.

Legend has it that, when the Vietnamese were protecting their territory (3) ________ invaders, they offered prayers to their gods who then sent dragons as the protectors of the place. (4) ________ the invaders were approaching via sea, the dragons spat out Jewels creating islands that lined the bay and obstructed the ships and boats of the invaders.

Ha Long Bay is one of the (5) ________ popular tourist destinations and is visited by hundreds of thousands of tourists each year. You can opt for a (6) ________ cruise, that will take you as close to a lot of these islets.

  1. a. visited b. located c. followed d. discovered
  2. a. Nature b. Sight c. Wonder d. Site
  3. a. from b. with c. to d. by
  4. a. What b. Where c. When d. Which
  5. a. much b. many c. more d. most
  6. a. train b. boat c. plane d. bus

Đáp án:

1 - b 2 - d 3 - a 4 - c 5 - d 6 - b

Bài tập 7: Read the passage then decide which sentence is true or false (Đọc đoạn văn sau đó quyết định xem câu nào đúng hay sai)

Simon really likes art, English, and literature. They are all really interesting and can be fun. He doesn’t like math, geography, or science. They are boring. His favorite subject at school is literature. He likes learning about stories of people from different places and times. His favorite book is The Secret Garden. The author is Frances Hodgson Burnett. The girl in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle’s house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It’s a very interesting story and he really loves their friendship.

Decide TRUE or FALSE sentences (Câu nào đúng, câu nào sau)
1. Simon likes math, geography and science.

2. The author of Simon’s favorite book is Colin Craven.

3. Simon’s favorite subject is literature.

4. Simon likes the novel because the story is interesting.

Đáp án:

1 - False 2 - False 3 - True 4 - True

>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ THI TIẾNG ANH LỚP 6 HỌC KỲ 1 ĐẠT ĐIỂM CAO

Bài tập 8: Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Điền dạng đúng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)

  1. Kien (play) _________ chess with Mai at the moment.
  2. Mai (cycle) _________ to school every day.
  3. they (do) _________ their homework now?
  4. Ms. Mai (not teach) __________Literature. She teaches Science.
  5. Where you (stay) ________at the moment?
  6. There (be) _________ some balloons by the window.

Đáp án:

  1. Kien (play) is playing chess with Mai at the moment.
  2. Mai (cycle) cycles to school every day.
  3. Are they (do) doing their homework now?
  4. Ms. Mai (not teach) doesn't teach Literature. She teaches Science.
  5. Where are you (stay) staying at the moment?
  6. There (be) are some balloons by the window.

3. Lời kết

Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 6 Review 2 Skills đã cung cấp cho các bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để ôn tập các bài học trong Unit 4, 5 và 6. Hy vọng với những hướng dẫn BingGo Leaders chia sẻ giúp các bạn tự tin chinh phục các dạng bài tập tương tự và đạt điểm tuyệt đối trong các bài kiểm tra sắp tới. Đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu, download thêm nhiều bài tập tại tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders để luyện tập nhé

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay