GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 TRANG 37 GLOBAL SUCCESS

Nếu các em đang tìm kiếm hướng dẫn giải chi tiết bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 37 thì bài viết dưới đây của Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders dành cho các em. Ba mẹ cũng có thể cùng con tham khảo để có thể củng cố thêm kiến thức cho con và trang bị đầy đủ bài vở trước khi đến trường.

1. Review 1 - Tiếng Anh lớp 6 trang 37 - Reading

Bài 1. Choose A, B or C for each blank in the email below.

(Chọn A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống trong email bên dưới.)

From: an@fastmail.com

To: nick@fastmail.com

Subject: My best friend

Hi Nick,

It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend. My grandma is my best friend. She is 68 years old. She (1)________with our family. She was a maths teacher (2)________a secondary school. She likes (3)________up early and watering the flowers in our garden. She usually helps (4)________ with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens (5)________ me when I'm sad. I love my grandma very much.

What about you? Who's your best friend?

Bye bye,

An

1. A. lives

B. works

C. goes

2. A. for

B. on

C. at

3. A. going

B. staying

C. getting

4. A. I

B. me

C. my

5. A. with

B. to

C. for

Lời giải chi tiết:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. B
  5. B

From: an@fastmail.com

To: nick@fastmail.com

Subject: My best friend

Hi Nick,

It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend. My grandma is my best friend. She is 68 years old. She (1) lives with our family. She was a maths teacher (2) at a secondary school. She likes (3) getting up early and watering the flowers in our garden. She usually helps (4) me with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens (5) to me when I'm sad. I love my grandma very much.

What about you? Who's your best friend?

Bye bye,

An

Tạm dịch email:

Từ: an@fastmail.com

Đến: nick@fastmail.com

Chủ đề: Bạn thân của tôi

Chào Nick,

Thật tuyệt khi được nghe tin từ bạn. Mình muốn kể bạn nghe về người bạn thân nhất của mình. Bà là người bạn tốt nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà đã từng là một giáo viên dạy toán tại một trường trung học. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập. Vào buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe khi mình buồn. Mình yêu bà rất nhiều.

Còn bạn thì sao? Bạn thân nhất của bạn là ai?

Tạm biệt nhé,

An

Hướng dẫn giải chi tiết tiếng Anh lớp 6 trang 37 - Hình 1

Hướng dẫn giải chi tiết tiếng Anh lớp 6 trang 37 - Hình 1

Bài 2. Read the text and answer the questions.

(Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.)

MY SCHOOL

My new school is in a quiet place not far from the city centre. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1000 students at my school. Most students are hard-working and kind. The school  has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I am in the English club. I love my school because it is a good school.

1. Where is the writer's new school?

(Trường học mới của tác giả ở đâu?)

2. What are the students like?

(Học sinh ở đây thế nào?)

3. What are the teachers like?

(Giáo viên ở đây thế nào?)

4. How many clubs are there in the school?

(Có bao nhiêu câu lạc bộ trong trường?)

5. Why does the writer love the school?

(Vì sao tác giả thích trường học này?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

TRƯỜNG CỦA TÔI

Trường mới của tôi ở một nơi yên tĩnh không xa trung tâm thành phố. Nó có ba tòa nhà và một sân rộng. Năm nay trường tôi có 26 lớp với hơn 1000 học sinh. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và tốt bụng. Trường có khoảng 40 giáo viên. Tất cả giáo viên đều vui vẻ và thân thiện. Trường tôi có các câu lạc bộ khác nhau: Khiêu vũ, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì vậy tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường học của mình vì đó là một trường học tốt.

Lời giải chi tiết:

1. It's in a quiet place not far from the city center.

(Nó ở một nơi yên tĩnh không xa trung tâm thành phố.)

2. They are hard-working and kind.

(Họ chăm chỉ và tốt bụng.)

3. They're all helpful and friendly.

(Họ rất hay giúp đỡ và thân thiện.)

4. There are 5 clubs in the school.

(Có 5 câu lạc bộ.)

5. Because it’s a good school.

(Vì nó là một trường học tốt.)

>> Xem thêm: Chinh phục tiếng Anh lớp 6 Unit 11: bí kíp “CÂN” mọi bài tập

2. Speaking Review 1 - Tiếng Anh lớp 6 trang 37

Bài 3. Interview two of your classmates about what they like and dislike about your school. Report their answers. 

(Phỏng vấn hai bạn cùng lớp về điều học thích và không thích về trường học của em. Tường thuật lại câu trả lời của họ.)

What he/she likes + reasons

What he / she dislikes + reasons

Classmate A



Classmate B

Lời giải chi tiết

What he/she likes + reasons

(Điều bạn ấy thích + lý do)

What he / she dislikes + reasons

(Điều bạn ấy không thích + lý do)

Nam

He likes the learning environment here because his classmates are always supportive and helpful. His teacher is also very kind and always answers his questions.

Dịch: Anh ấy thích môi trường học tập ở đây vì các bạn cùng lớp luôn hỗ trợ và giúp đỡ nhau. Cô giáo của Anh ấy cũng rất dễ thương và luôn giải đáp mọi câu hỏi của anh ấy. dịch sang tiếng Anh đi

Due to the small size of the school yard, he is unable to play many games with his friends.

Dịch: 

Vì sân trường nhỏ, anh ấy không thể chơi nhiều trò chơi cùng bạn bè.

Mai

There are numerous intriguing clubs and outdoor activities offered by the school after hours. She actively participates in them.

Dịch: Trường có nhiều câu lạc bộ thú vị và các hoạt động ngoại khóa sau giờ học. Cô ấy tích cực tham gia vào chúng.


There are challenging subjects, and she dislikes having too much homework, leaving her with no time to hang out with friends.

Dịch: 

Có những môn học khó và cô ấy không thích phải làm quá nhiều bài tập về nhà. Cô ấy không có thời gian để đi chơi với bạn bè.

Bài 4. An and Mi are talking on the phone. Listen and fill each blank with ONE word.

(An và Mi đang nói chuyện trên điện thoại. Nghe và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.) 

  1. Everybody is at________.
  2. Mi's mother is watering the_________ in the garden.
  3. Mi's father is in the__________ room.
  4. Her younger brother is________ in her bedroom.
  5. Vy is watching_____________.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

An: Why is it so quiet, Mi? Are you home alone?

Mi: No. Everybody is here, but they are in different rooms.

An: Where's your mum? Is she cooking in the kitchen?

Mi: No. She's watering the plants in the garden.

An: And where's your dad?

Mi: He's in the living room.

An: What's he doing?

Mi: He's listening to the radio.

An: What about your younger brother? Is he with your mum?

Mi: No. He's sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too.

An: What's she doing?

Mi: She's watching TV.

Tạm dịch bài nghe:

An: Sao im lặng vậy Mi? Bạn đang ở nhà một mình à?

Mi: Không. Mọi người đều ở đây, nhưng họ ở các phòng khác nhau.

An: Mẹ của bạn đâu? Mẹ bạn đang nấu ăn trong bếp à?

Mi: Không. Mẹ đang tưới cây trong vườn.

An: Và bố của bạn đâu?

Mi: Bố đang ở trong phòng khách.

An: Bác ấy đang làm gì?

Mi: Bố đang nghe đài.

An: Còn em trai của bạn thì sao? Em ấy có ở với mẹ của bạn không?

Mi: Không. Em ấy đang ngủ trong phòng ngủ của mình. Em họ của mình, Vi, cũng ở đây.

An: Em ấy đang làm gì?

Mi: Em ấy đang xem TV.

Lời giải chi tiết:

1. Everybody is at home.

(Mọi người đều ở nhà.)

2. Mi's mother is watering the plants in the garden.

(Mẹ của Mi đang tưới cây trong vườn.)

3. Mi's father is in the living room.

(Bố của Mi đang ở trong phòng khách.)

4. Her younger brother is sleeping in her bedroom.

(Em trai của bạn ấy đang ngủ trong phòng ngủ của bạn ấy.)

5. Vy is watching TV.

(Vy đang xem tivi.)

Hướng dẫn giải chi tiết tiếng Anh lớp 6 trang 37 - Hình 2

Hướng dẫn giải chi tiết tiếng Anh lớp 6 trang 37 - Hình 2

3. Writing - Review 1 - Tiếng Anh lớp 6 trang 37 

Bài 5. Write an email of about 50 words to your friend. Tell him / her about a family member. Use these questions as cues.

(Viết email khoảng 50 từ cho bạn của em. Kể cho bạn em nghe về một thành viên trong gia đình.)

  1. Who is the person?
  2. How old is he / she?
  3. What does he / she look like?
  4. What is he / she like?

Hi___________,

Thanks for your email. Now I’ll tell you about my___________.

Write to me soon and tell me about a member in your family.

Best,

Lời giải chi tiết:

1. My mom.

(Mẹ của tôi.)

2. She's 40 years old, with long, flowing brown hair that shines in the sunlight.and the brightest blue eyes you've ever seen

(Bà ấy đã 40 tuổi, với mái tóc nâu dài bồng bềnh và đôi mắt xanh rực sáng. )

3. Besides being incredibly kind and caring, she's also an amazing cook. Seriously, her homemade cookies are legendary! They're so delicious that they disappear within minutes whenever she bakes them.

(Ngoài việc vô cùng tốt bụng và chu đáo, bà ấy cũng là một đầu bếp tài ba. Thực sự, bánh quy tự làm của bà ấy trở thành huyền thoại! Chúng ngon đến nỗi chỉ mất vài phút là hết sạch mỗi khi bà ấy làm.)

Email hoàn chỉnh:

Hey Lan

I hope you're doing great! I'm excited to share some cool stuff about my mom. She's like a real-life superhero! She's 40 years old, with long, flowing brown hair that shines in the sunlight, and the brightest blue eyes you've ever seen. Her warm smile can light up any room she walks into.

Besides being incredibly kind and caring, she's also an amazing cook. Seriously, her homemade cookies are legendary! They're so delicious that they disappear within minutes whenever she bakes them.

I can't wait for you to meet her someday and taste her amazing cookies!

Ms Trang

Tạm dịch:

Chào Lan

Tớ hy vọng bạn đang ổn! Tớ rất vui được chia sẻ một số điều thú vị về mẹ tớ. Mẹ tớ thực sự là một siêu nhân trong cuộc sống thực. Bà ấy đã 40 tuổi, với mái tóc nâu dài bồng bềnh và đôi mắt xanh rực sáng. Nụ cười ấm áp của bà ấy có thể làm sáng ngời mọi không gian.

Ngoài việc vô cùng tốt bụng và chu đáo, bà ấy cũng là một đầu bếp tài ba. Thực sự, bánh quy tự làm của bà ấy trở thành huyền thoại! Chúng ngon đến nỗi chỉ mất vài phút là hết sạch mỗi khi bà ấy làm.

Tớ không thể đợi để bạn có dịp gặp mẹ tớ một ngày nào đó và thưởng thức những chiếc bánh ngon của bà ấy!

Ms Trang

>> Xem thêm: Giải chi tiết bài tập sách tiếng Anh lớp 6 Unit 2

4. Lời kết

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về tiếng Anh lớp 6 trang 37 mà các bạn đã được tìm hiểu. BingGo Leaders hy vọng rằng các bạn đã vui vẻ và hiểu bài hơn qua những lời giải được trung tâm biên soạn trong bài hôm nay.

Đây chỉ là một phần nhỏ trong hành trình học tập tiếng Anh lâu dài của các bạn. Trung tâm mong các em tiếp tục làm việc chăm chỉ để cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. Nếu còn vấn đề gì, các bạn hoàn toàn có thể hỏi bất cứ lúc nào. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)