GIẢI BÀI TẬP SGK TIẾNG ANH LỚP 4 UNIT 8 SÁCH GLOBAL SUCCESS

Mục lục [Hiện]

Trong chương trình học Tiếng Anh lớp 4 Unit 8 sách Global Success chủ đề "What subjects do you have today?", các bạn học sinh sẽ được làm quen với các câu hỏi về môn học yêu thích. Cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tham khảo cách giải bài tiếng Anh lớp 4 unit 8 từng lesson chi tiết nhất nhé! 

1. Hướng dẫn giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 4 Unit 8 Global Success

1.1 SGK bài tập Lesson 1 Unit 8 Global Success - Tiếng Anh lớp 4

1. Look, listen and repeat.

(Nhìn, nghe và nhắc lại.)

1. Look, listen and repeat.

a.

Hi, Linh. What subjects do you have today? (Chào Linh. Hôm nay bạn học môn gì?)

I have English, science and maths. (Tôi học môn tiếng anh, khoa học và toán.)

b.

I like art. What’s your favourite subject? (Tôi thích môn mỹ thuật. Bạn thích môn học nào?)

It’s PE. (Đó là môn thể chất.)

2. Listen, point and say.

(Nghe, chỉ và nói.)

Phương pháp giải:

Đây là bài tập về cấu trúc hỏi môn học yêu thích của ai đó: 

What’s your favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn là gì?) 

It’s _____. (Đó là môn ….)

Lời giải

a.

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s art. (Đó là môn mỹ thuật.)

b.

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s music. (Đó là môn âm nhạc.)

c.

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s PE. (Đó là môn thể chất.)

d.

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s IT. (Đó là môn tin học.)

3. Let’s talk.

(Hãy nói.)

3. Let’s talk.

Phương pháp giải

Cấu trúc hỏi môn học yêu thích của ai đó: 

What’s your favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn là gì?) 

It’s _____. (Đó là môn ….)

Lời giải

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s art. (Đó là môn mỹ thuật.)

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s music. (Đó là môn âm nhạc.)

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s PE. (Đó là môn thể dục.)

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s IT. (Đó là môn tin học.)

>>> Xem thêm: [SÁCH MỚI] GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 THEO TỪNG UNIT TẬP 1

4. Listen and tick or cross.

(Nghe và tích hoặc đánh dấu gạch chéo.)

4. Listen and tick or cross.

Phương pháp giải

Bài nghe: 

  1. A: What's your favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn là gì?)

B: It's IT. (Đó là môn tin học.)

  1. A: What's your favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn là gì?)

B: It's art. (Đó là môn mĩ thuật.)

  1. A: What's your favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn là gì?)

   B: It's music. (Đó là môn âm nhạc.)

   A: I like music, too. (Tớ cũng thích âm nhạc.)

  1. A: My favourite subject is maths. How about you? (Môn học yêu thích của tớ là môn toán. Cậu thì sao?)

   B: I like maths, too. (Tớ cũng thích môn toán.)

Lời giải

1. ✓

2. ✕

3. ✓

4. ✕

Bài 5: Look, complete and read.

(Nhìn, hoàn thành và đọc.)

Bài 5: Look, complete and read.

Phương pháp giải

Cấu trúc hỏi môn học yêu thích của ai đó: 

What’s your favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn là gì?) 

It’s _____. (Đó là môn ….)

Lời giải

a.

A: What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

B: It’s music. (Đó là môn âm nhạc.)

b.

A: What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

B: It’s art. (Đó là môn mỹ thuật.)

c.

A: What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

B: It’s IT. (Đó là môn tin học.)

d.

A: What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

B: It’s PE. (Đó là môn thể chất.)

Bài 6: Let’s sing.

(Hãy hát.)

Bài 6: Let’s sing.

Tạm dịch:

Môn học yêu thích của tôi

Tôi thích vẽ.

môn học yêu thích của tôi là nghệ thuật

Tôi thích ca hát.

Môn học yêu thích của tôi là âm nhạc.

Tôi thích chạy.

Môn học yêu thích của tôi là Thể dục.

Tôi thích máy vi tính.

Môn học yêu thích của tôi là tin học.

>>> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TRỌNG TÂM LỚP 4 KÌ I MỚI NHẤT

1.2 SGK bài tập tiếng Anh lớp 4 Unit 8 Lesson 2 Global Success mới

1. Look, listen and repeat.

(Nhìn, nghe và nhắc lại.)

1. Look, listen and repeat.

a.

What’s your favourite subject? (Bạn thích môn học nào?)

It’s English. (Đó là môn tiếng Anh.)

b.

Why do you like English? (Vì sao bạn thích môn tiếng Anh?)

Because I want to be an English teacher. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 giáo viên tiếng Anh.

2. Listen, point and say.

(Nghe, chỉ và nói.)

2. Listen, point and say.

Phương pháp giải

Cấu trúc hỏi ai đó tại sao lại thích một môn học nào đó:

Why do you like …..? (Vì sao bạn thích môn ….. vậy?)

Because I want to be…... (Bởi vì tôi muốn trở thành……...)

Lời giải

a.

Why do you like English? (Vì sao bạn thích môn tiếng anh?)

Because I want to be an English teacher. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 giáo viên tiếng anh.)

b.

Why do you like music? (Vì sao bạn thích môn âm nhạc?)

Because I want to be a singer. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 ca sĩ.)

c.

Why do you like art? (Vì sao bạn thích môn vẽ?)

Because I want to be a painter. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 họa sĩ.)

d.

Why do you like maths? (Vì sao bạn thích môn toán?)

Because I want to be a maths teacher. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 giáo viên dạy toán.)

3. Let’s talk.

(Hãy nói.)

3. Let’s talk.

Phương pháp giải

Cấu trúc hỏi ai đó tại sao lại thích một môn học nào đó:

Why do you like …..? (Vì sao bạn thích môn ….. vậy?)

Because I want to be…... (Bởi vì tôi muốn trở thành……...)

Lời giải

Why do you like English? (Vì sao bạn thích môn tiếng anh?)

Because I want to be an English teacher. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 giáo viên tiếng anh.)

Why do you like music? (Vì sao bạn thích môn âm nhạc?)

Because I want to be a singer. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 ca sĩ.)

Why do you like art? (Vì sao bạn thích môn vẽ?)

Because I want to be a painter. (Bởi vì tôi muốn trở thành 1 họa sĩ.)

>>> Xem thêm: BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 THEO TỪNG UNIT CÓ ĐÁP ÁN

4. Listen and number.

(Nghe và điền số.)

4. Listen and number.

Phương pháp giải

Bài nghe: 

  1. A: Why do you like art? (Tại sao cậu thích môn mĩ thuật?)

B: Because I want to be a painter. (Bởi vì tớ muốn trở thành một họa sĩ.)

  1. A: Why do you like maths? (Tại sao cậu thích môn toán?)

B: Because I want to be a maths teacher. (Bởi vì tớ muốn trở thành một giáo viên dạy toán.)

  1. A: Why do you like music? (Tại sao cậu thích môn âm nhạc?)

B: Because I want to be a singer. (Bởi vì tớ muốn trở thành một ca sĩ.)

  1. A: Why do you like English? (Tại sao cậu thích môn tiếng Anh?)

B: Because I want to be an English teacher. (Bởi vì tớ muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.)

Lời giải

1. d

2. b

3. a

4. c

5. Look, complete and read.

(Nhìn, hoàn thành và đọc.)

5. Look, complete and read.

Lời giải

1.

A: What’s your favorite subject?

(Môn học yêu thích của bạn là gì?)

B: It’s art. I like it.

(Đó là vẽ. Tôi thích nó.)

A: Why do you like art?

(Vì sao bạn thích môn vẽ?)

B: Because I want to be a painter.

(Bởi vì tôi muốn trở thành 1 họa sĩ.)

2.

A: I like IT. It’s my favorite subject.

(Tôi thích tin học. Đó là môn học yêu thích của tôi.)

B: Why do you like it?

(Vì sao bạn thích nó?)

A: Because I want to be an IT teacher. How about you?

(Vì tôi muốn trở thành 1 giáo viên tin học. Còn bạn thì sao?)

B: My favorite subject is music. I want to be a singer.

(Môn học yêu thích của tôi là âm nhạc. Tôi muốn trở thành 1 ca sĩ.)

6. Let’s play.

(Hãy chơi.)

Phương pháp giải

Cách chơi: Giáo viên sẽ chỉ vào các từ trên bảng và học sinh đặt câu theo môn học mà các yêu thích.

>>> TỔNG HỢP BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 4 CHI TIẾT, ĐẦY ĐỦ NHẤT

1.3 SGK bài tập tiếng Anh lớp 4 Unit 8 Lesson 3 Global Success mới

1. Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)

ke     like        I like English 

te     write   Let's write 

Phương pháp giải

I like English. (Tôi thích môn tiếng Anh.)

Let’s write. (Hãy viết.)

2. Listen and circle.

(Nghe và khoanh tròn.)

1. 

a. I like music. 

b. I write a story. 

c. I write a letter. 

2. 

a. I like Vietnamese. 

b. I like English. 

c. I write English.

Phương pháp giải

Bài nghe: 

  1. I like music. (Tôi thích âm nhạc.) 
  2. I write English. (Tôi viết tiếng Anh.)

Lời giải

  1. a      2. c

Bài 3: Let’s chant.

(Hãy hát theo.)

Bài 3: Let’s chant.

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Mĩ thuật, mĩ thuật 

Môn học yêu thích của tôi là mĩ thuật.

Tại sao bạn thích nó?

Bởi vì tôi muốn trở thành một họa sĩ.

Tiếng Anh, tiếng Anh.

Môn tôi yêu thích là tiếng Anh.

Tại sao bạn thích nó?

Bởi vì tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh.

>> CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 UNIT 7 CHO BÉ HỌC TẠI NHÀ

Bài 4: Read and tick True or False.

(Đọc và tích Đúng hoặc Sai.)

Bài 4: Read and tick True or False.

Phương pháp giải

My name is Peter. It is Thursday today. I have English, PE, music, art and maths at school. My favorite subject is English. I like it because I want to be an English teacher. I also like music because I want to be a singer too. I do not like maths because I am not good at it. 

Tạm dịch:

Tên của tôi là Peter. Hôm nay là thứ Năm. Tôi học tiếng Anh, thể dục, âm nhạc, mĩ thuật và toán ở trường. Môn tôi yêu thích là tiếng Anh. Tôi thích nó bởi vì tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. Tôi cũng thích âm nhạc vì tôi cũng muốn trở thành ca sĩ. Tôi không thích toán bởi vì tôi không giỏi toán lắm. 

  1. His name is Peter. (Tên của cậu ấy là Peter.) 
  2. He has four subjects at school. (Cậu ấy có 4 môn học ở trường.) 
  3. His favourite subject is English. (Môn học yêu thích của cậu ấy là tiếng Anh.) 
  4. Music is not his favourite subject. (Âm nhạc không phải là môn học yêu thích của cậu ấy.)  

Lời giải

1. T

2. F

3. T

4. F

Bài 5: Let’s write.

(Hãy viết.)

Bài 5: Let’s write.

My name is Mai. I have English, PE, music, art and maths today. My favorite subject is English. I like it because I want to be an English teacher. What is your favorite subject?

Tạm dịch:

Tên tôi là Mai. Hôm nay tôi có môn Tiếng Anh, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật và Toán. Môn tôi yêu thích là tiếng Anh. Tôi thích nó bởi vì tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. Môn học yêu thích của bạn là gì?

Bài 6: Project.

(Dự án.)

Bài 6: Project.

Lời giải

 A survey of favorite subjects. (Một cuộc khảo sát về các môn học yêu thích.)

Name (tên)

Favorite subject (môn học yêu thích)

Reason (lý do)

Bill

Maths (toán)

Want to become a maths teacher

(muốn trở thành một giáo viên dạy toán)

Linh

Music (âm nhạc)

Like singing

(thích hát)

Nam

Art (mĩ thuật)

Want to become a painter

(muốn trở thành một họa sĩ)

2. Áp dụng thêm bài tập tiếng Anh lớp 4 Unit 8

1. Write the right subjects.

2. Read and answer the question

Mon

Tues

Wed

Thurs

Fri

Vietnamese

Mai

X

X

Quan

X

X

X

Tony

X

X

Linda

X

X

  1. When does Mai have Vietnamese?

……………………………………………………………

  1. When does Tony have Vietnamese?

……………………………………………………………

  1. When does Quan have Vietnamese?

……………………………………………………………

  1. When does Linda have Vietnamese?

……………………………………………………………

Bài tập tiếng Anh lớp 4 Unit 8 Lesson 1 - hình 19

Bài tập tiếng Anh lớp 4 Unit 8 Lesson 1 - hình 19

3. Read the passage and answer the question. 

Hello, I'm Peter. I'd like to share with you about my study schedule. Every week, I go to school from Monday to Saturday morning. During school days, I usually focus on two most important subjects: Math and Vietnamese. Additionally, I also allocate time for studying English on Monday, Wednesday, and Friday. Tuesday afternoons are reserved for Arts, a subject that I really enjoy. On Thursday and Saturday mornings, I often engage in physical activities to feel refreshed and energized. Finally, Monday and Thursday afternoons are dedicated to Music, a subject that I find interesting and creative. Now, I'd like to know about your study schedule. Which subjects do you study on which days?

  1. What’s his name? ……………………………………………
  2. When does he have Art? ……………………………………………
  3. How often does he have English? ……………………………………………
  4. What subjects does he have on Monday? ……………………………………………
  5. How often does he have PE? ……………………………………………
  6. When does he have Music? ……………………………………………
  7. How often does he have Maths? ……………………………………………

4. Dựa vào từ gợi ý viết lại câu hoàn chỉnh

a, She/ English/ Tuesday

She has English on Tuesday.

b, he/ Monday and Friday/ Maths and Art

=>……………………………………………….

c, they/ Thursday/ PE and IT

=>…………………………………………………..

d, Her brother/ Friday/ Vietnamese

=>……………………………………………………………………

e, His sister/ Thursday/ Music and Science

=>…………………………………………………………..

>>> GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 UNIT 12 LESSON 1 2 3 CHO BÉ HỌC TẠI NHÀ

Bài 5: Dịch sang Tiếng Anh

a, Bạn học những môn gì hôm nay? Tớ có môn Toán và môn Tiếng Việt.

………………………………………………………………………………..

b, Hôm nay cô ấy học những môn gì? Cô ấy có môn âm nhạc và môn Mĩ Thuật.

………………………………………………………………………………………

c, Anh ấy học môn Tiếng Anh khi nào vậy? Vào thứ hai.

………………………………………………………………………………………….

d, Môn học bạn thích nhất là gì? Đó là môn Toán và môn Tin học.

……………………………………………………………………………………………

e, Môn học họ thích nhất là gì? Đó là môn Khoa học và Lịch sử.

………………………………………………………………………………………….

Bài 6: Read and match. 

1. What subjects do they have today?

A. Geography.

2. What do they like doing?

B. He has it on Tuesdays and Thursdays.

3. What does Yen like doing?

C. They have Maths and Vietnamese.

4. When does he have English?

D. Yen likes reading.

5. What is her favorite subject?

E. They like flying kite.

Bài 7: Fill the blanks. 

Hello everybody! My name is Mai. I get up at seven every day. I brush my teeth and wash my face myself. Then I eat a small lunch. I often eat bread and drink water. I go to school (1) ________________ seven thirty. I have (2) ___________ from 8.00 to 11.30. I come back home at 12:00. At twelve o'clock, I have dinner with my parents. (3) _________ the afternoon, I do my homework and learn English vocabulary. In the evening, I (4) _________ cartoons on television. I exercise and read books. I go (5) __________ bed at eleven o’clock.

  1. A. in B. at C. on D. for
  2. A. classrooms B. floors C. schools D. classes
  3. A. In B. At C. On D. __
  4. A. listen B. play C. watch D. get
  5. A. to B. for C. from D. __

Bài 8: Read the passage. Then answer the questions.

Meet Ann, a young girl from England. She is currently nine years old. Like many students, Ann engages in various subjects at school, including Mathematics, English, Art, Music, Physical Education (PE), and Physics. Among these subjects, her favorite is Art, which she attends on Wednesdays. During her Art lessons, Ann finds joy in activities such as drawing and coloring pictures.

  1. What is her age?
  2. Is Music her subject of study at school?
  3. Which subject does she favor?
  4. When does she attend Art class?
  5. What activities does she enjoy during Art lessons?

ĐÁP ÁN

Bài 1: Write the right subjects.

1, I have Maths.

2, I have Vietnamese.

3, I have Music.

4, I have English.

5, I have Science.

6, I have Art.

7, I have Physical Education.

8, I have IT.

Bài 2: Read and answer the question

1. Vietnamese is scheduled for her on Monday and Friday.

2. It's scheduled for him on Tuesday and Friday.

3. He's slated to have it on Monday, Wednesday, and Friday.

4. She's assigned it on Monday and Thursday.

Bài 3: Read the passage and answer the question.

  1. Peter is his name.
  2. On Tuesday afternoons is when he has it.
  3. Three times a week is how often he has it.
  4. Maths, Vietnamese, English, and Music are his subjects.
  5. Thursday and Saturday mornings are when he has it.
  6. Monday and Thursday afternoons are his scheduled times.
  7. He has Maths everyday.

Hướng dẫn dịch

Xin chào, tôi là Peter. Tôi muốn chia sẻ với bạn về lịch học của mình. Hàng tuần, tôi đến trường từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy. Trong ngày học, tôi thường tập trung vào hai môn học quan trọng nhất đó là Toán và Tiếng Việt. Ngoài ra, tôi cũng có bố trí thời gian học tiếng Anh vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Buổi chiều thứ Ba là thời gian dành cho môn Văn nghệ, một môn học mà tôi rất yêu thích. Trong những buổi sáng của thứ Năm và thứ Bảy, tôi thường dành thời gian cho hoạt động thể dục, giúp tôi cảm thấy sảng khoái và năng động. Cuối cùng, buổi chiều thứ Hai và thứ Năm là thời gian tôi dành cho môn âm nhạc, một môn học mà tôi thấy thú vị và sáng tạo. Bây giờ, tôi muốn biết về lịch học của bạn. Bạn học những môn nào vào ngày nào?

Bài 4: Dựa vào từ gợi ý viết lại câu hoàn chỉnh

b, He has Maths and Art on Monday and Friday.

c, They have PE and IT on Thursday.

d, Her brother has Vietnamese on Friday.

e, His sister has Music and Science on Thursday.

Bài 5: Dịch sang Tiếng Anh

a, What subjects do you have today? - I have Maths and Vietnamese.

b, What subjects does she have today? - She has Music and Art.

c, When does he have English? - On Monday.

d, What are your favorite subjects? - They are Maths and IT.

e, What are their favorite subjects? - They are Sciences and History.

Bài 6: Read and match.

1 - C; 2 - E; 3 - D; 4 - B; 5 - A;

Bài 7: Fill the blanks.

1 - B; 2 - D; 3 - A; 4 - C; 5 - A;

Bài 8: Read the passage. Then answer the questions.

Dịch bài: Hãy gặp Ann, một cô bé trẻ đến từ Anh. Hiện cô ấy đã chín tuổi. Giống như nhiều học sinh khác, Ann tham gia vào nhiều môn học khác nhau tại trường, bao gồm Toán, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục (PE) và Vật lý. Trong số các môn học này, môn yêu thích của Ann là Mỹ thuật, môn mà cô ấy học vào các ngày thứ Tư. Trong những buổi học Mỹ thuật của mình, Ann thường cảm thấy vui vẻ khi thực hiện các hoạt động như vẽ và tô màu tranh.

1, She is nine years old.

2, Yes, she does.

3, Her favorite subject is Art.

4, She has Art on Wednesday.

5, She likes drawing and coloring pictures in Art lessons.

>>> CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 UNIT 11 CHO BÉ HỌC TẠI NHÀ

3. Những kiến thức cần nắm vững trong tiếng Anh lớp 4 unit 8

Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 8, giúp chúng ta xây dựng cách diễn đạt chính xác và tự tin hơn về các môn học yêu thích của bản thân. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

3.1 Hỏi và trả lời “Hôm nay có môn học nào đó”

Trong trường hợp chủ ngữ chính là they/ we/ you danh từ số nhiều thì ta mượn trợ động từ “do” và động từ sử dụng trong cấu trúc là have (có).

Hỏi: What subject do you have today?

(Hôm nay bạn có môn học gì?)

Đáp: I have + subjects.

Ví dụ: What subjects do you have today? (Hôm nay bạn có môn học nào?)

I have English and Maths. (Tôi có môn Tiếng Anh và môn Toán.)

Hỏi và trả lời về chủ đề môn học

Hỏi và trả lời về chủ đề môn học

Trong trường hợp chủ ngữ chính là he/ she/ it và danh từ số ít thì dùng động từ has (có) và mượn trợ động từ “does”.

Hỏi: What subjects does she (he/it/danh từ số ít) has today?

(Hôm nay cô ấy (cậu ấy...) có môn học gì?)

Đáp: She (He/lt/Danh từ số ít) has + môn học.

(Cô ấy (cậu ấy..,) có môn...)

Ví dụ: What subjects does he have today? (Hôm nay cậu ấy có môn gì?)

He has Maths. (Cậu ấy có môn Toán.)

3.1.1 Hỏi và trả lời “hôm nay bạn có môn học nào đó không”

Hỏi: Do you have + subjects + today?

(Hôm nay bạn có môn... không?)

Đáp: Nếu có học môn đó thì bạn trả lời:

Yes, I do. (Vâng, tôi có môn đó.)

Nếu không học môn đó thì bạn trả lời:

No, I don’t. (Không, tôi không có môn đó.)

Chú ý: don’t là viết tắt của do not.

3.1.2 Những trường hợp đặc biệt

Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “she/he”, chúng ta sử dụng trợ động từ “does” để đặt ở đầu câu và cuối câu có dấu “?” để tạo thành câu hỏi. Đối với câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, chúng ta thường sử dụng trợ động từ “has” để biểu thị sự sở hữu hoặc có của chủ ngữ đó.

Hỏi: Does he have +subject + today? (Hôm nay anh ấy có môn... không?)

Đáp: Nếu học môn đó thì bạn trả lời: Yes, he does. (Vâng, anh ấy có môn đó.)

Nếu không học môn đó thì bạn trả lời: No, he doesn’t. (Không, anh ấy không có môn đó.)

Chú ý: "Doesn't" bằng nghĩa với "does not".

For example:

(1) Does she have Music today? - No, she doesn't.

(Hôm nay cô ấy có học môn Nhạc không? - Không, cô ấy không học môn Nhạc.)

>>> Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh lớp 4 thi học sinh giỏi và 10+ mẫu đề cực hay

3.2 Hỏi và trả lời “Môn học ưa thích của ai đó”

Cấu trúc:

What subjects do/does + S + like?

-> S + like/likes + môn học.

Do/does + S+ like + môn học?

-> Yes, S + do/does. / No, S+ don't/ doesn't.

Ví dụ: What subjects do you like? (Bạn thích môn học nào?)

-> I like English and Maths. (Mình thích tiếng Anh và toán.)

3.3 Hỏi và trả lời “Khi nào có môn học nào đó”

Hỏi: When do you have + subject? (Khi nào bạn có môn... ?)

Trả lời: I have + it + on + the day of weekend. (Tôi có nó vào thứ...)

Ví dụ:  When do you have English class? (Khi nào bạn có môn Tiếng Anh?)

I have it on Monday, Wednesday and Friday. (Tôi có nó vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.)

Ngoài việc học thông qua các bộ sách tiếng Anh thì ba mẹ cũng có thể tiếp cận một số phương pháp học tiếng Anh khác như thông qua các câu chuyện, các trò chơi,... Để giúp phụ huynh dễ dàng đồng hành cùng con học tiếng Anh tại nhà BingGo Leaders cùng các chuyên gia đã biên soạn bộ tài liệu tiếng Anh chi tiết. Ba mẹ nhanh tay đăng ký để nhận miễn phí ngay!

[form_receive]

4. Lời kết

Học tiếng Anh là một hành trình dài, đòi hỏi các bạn học sinh phải ôn luyện, làm bài tập thường xuyên. Trên đây là hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 8 chi tiết và các bài tập vận dụng, hy vọng những tài liệu này sẽ là công cụ đắc lực hỗ trợ các bạn học sinh học tiếng Anh tại nhà. Chúc các bạn học sinh thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay