Bên cạnh giới từ chỉ vị trí, giới từ chỉ thời gian cũng là một công cụ đắc lực giúp cho người nghe hiểu rõ hơn về ngữ cảnh và thông tin mà bạn muốn truyền tải. Điều này ảnh hưởng lớn đến chất lượng của các cuộc hội thoại. Nếu bạn đọc đang cảm thấy mơ hồ và muốn tìm hiểu kĩ hơn về mảng kiến thức này, hãy cùng BingGo Leaders tham khảo về: định nghĩa, cách dùng và bài tập thông qua bài viết này nhé!
1. Định nghĩa: Giới từ chỉ thời gian là gì?
Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time) là những từ đi kèm với các điểm thời gian cụ thể hoặc khoảng thời gian, nhằm xác định thời điểm xảy ra các sự việc, sự kiện hoặc hành động trong câu. Chúng đóng vai trò thiết yếu trong việc làm rõ các mốc thời gian được đề cập và giúp diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác hơn.
Những giới từ thời gian có thể xuất hiện dưới dạng từ đơn hoặc cụm từ kết hợp. Tùy vào từng loại giới từ sẽ được sử dụng trong các cấu trúc khác nhau. Vị trí của các giới từ chỉ thời gian trong câu có thể thay đổi tùy thuộc vào cấu trúc câu và mục đích của thông điệp.Các giới từ chỉ thời gian thường đứng ở các vị trí sau:
- Giới từ ở cuối câu: Đây là vị trí phổ biến nhất, đặc biệt khi giới từ được sử dụng để chỉ thời điểm hoặc khoảng thời gian mà hành động xảy ra.
Example: We will meet at the cafe at 3 PM. (Chúng tôi sẽ gặp nhau tại quán cà phê lúc 3 giờ chiều.)
- Giới từ ở giữa câu: Khi giới từ chỉ thời gian đi kèm với động từ chính và đối tượng (nếu có), nó thường đứng ở giữa câu, giữa động từ và bổ ngữ.
Example: She will finish her project by next week. (Cô ấy sẽ hoàn thành dự án của mình trước tuần tới.)
- Giới từ ở đầu câu: Giới từ chỉ thời gian có thể đứng ở đầu câu để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc điều kiện liên quan đến hành động trong câu.
Example: During the summer, we like to go hiking. (Vào mùa hè, chúng tôi thích đi bộ đường dài.)
- Giới từ ở cuối câu khi có các phần mở rộng: Đôi khi, giới từ chỉ thời gian đứng cuối câu, sau các phần mở rộng hoặc bổ ngữ.
Example: He will start his new job in January next year. (Anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới vào tháng Giêng năm sau.)
- Giới từ trong câu điều kiện hoặc mệnh đề phụ: Trong câu điều kiện hoặc mệnh đề phụ, giới từ chỉ thời gian có thể đứng ở đầu hoặc cuối mệnh đề phụ, tùy thuộc vào cấu trúc câu.
Example: If you arrive before 7 PM, you can join us for dinner. (Nếu bạn đến trước 7 giờ tối, bạn có thể tham gia bữa tối với chúng tôi.)
Định nghĩa: Giới từ chỉ thời gian là gì?
>>> Có thể bạn sẽ quan tâm: NHỮNG CÂU HỎI TIẾNG ANH VỀ BẢN THÂN
2. Các giới từ chỉ thời gian (Preposition of time) phổ biến
Trong quá trình học tập, các bạn sẽ bắt gặp 3 giới từ chỉ thời gian phổ biến nhất bao gồm “in - on - at”. Đối với ba giới từ này, một trong những lỗi sai mà người học hay mắc phải chính là việc sử dụng giới từ đi với ngày tháng năm như thế nào? Do đó, BingGo Leaders sẽ cung cấp cho bạn phân biệt chi tiết về các cách dùng và ví dụ minh hoạ cụ thể đối với ba giới từ này để bạn đọc có thể dễ dàng phân biệt và nắm bắt được mảng kiến thức này.
Bên cạnh ba giới từ trên còn có sự xuất hiện của các giới từ chỉ thời gian khác, tuy nhiên thông thường, các giới từ này chỉ có một hoặc ít các trường hợp sử dụng. Tất cả các thông tin chi tiết về phân biệt các giới từ này sẽ được tổng hợp ở phần dưới.
2.1. Giới từ “In”: vào, trong
Trường hợp sử dụng |
Ví dụ |
Dùng cho các khoảng thời gian dài hơn như tháng, năm. |
|
Dùng kết hợp với mùa trong năm. |
|
Dùng cho khoảng thời gian thập kỷ, thế kỷ. |
|
Dùng cho các khoảng thời gian trong ngày: In the morning (vào buổi sáng), in the afternoon (vào buổi chiều), in the evening (vào buổi tối), in the night (vào buổi đêm). |
|
Dùng cho các khoảng thời gian trong tương lai. |
|
Dùng cho các khung thời gian dài chung chung: In the past (trong quá khứ), in the future (trong tương lai), in the present (trong hiện tại).. |
|
Trường hợp đặc biệt: Khi “in” đi chung với “time” tạo thành cụm giới từ “in time” mang ý nghĩa đủ thời gian, kịp lúc để làm một việc gì đó. |
|
2.2 Giới từ “On”: vào
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng cho các ngày cụ thể trong tuần từ Monday - Sunday (thứ 2 đến Chủ nhật). |
|
Dùng cho các ngày lễ. |
|
Dùng cho ngày tháng cụ thể. |
|
Trường hợp đặc biệt: Khi “on” đi chung với “time” tạo thành cụm giới từ “on time” mang ý nghĩa đúng thời gian, đúng kế hoạch. |
|
2.3 Giới từ “At”: vào lúc
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng cho thời điểm cụ thể trong ngày. |
|
Dùng cho thời điểm giữa trưa và ban đêm |
|
Dùng cho các dịp đặc biệt. |
|
=> TỔNG KẾT LẠI:
- "In" được dùng cho các khoảng thời gian dài hơn hoặc các khung thời gian chung.
- "On" được dùng cho các ngày và dịp cụ thể.
- "At" được dùng cho các thời điểm chính xác và mốc thời gian đặc biệt.
Phân biệt giới từ In - On - At
>>> Tham khảo thêm: DẠY NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHO TRẺ EM
2.4. Một số giới từ chỉ thời gian khác
Bên cạnh ba giới từ chỉ vị trí phổ biến là “in - on - at”, bạn đọc cũng có thể tham khảo thêm thông tin về một số giới từ chỉ vị trí khác trong bảng sau:
STT |
Giới từ |
Trường hợp sử dụng |
Ví dụ |
1 |
Before (trước) | Thường được sử dụng để chỉ thời gian trước một thời điểm cụ thể, xác định. |
|
2 |
After (sau) | Thường được sử dụng để chỉ thời gian sau một thời điểm cụ thể. |
|
3 |
During (trong khoảng thời gian) | Dùng để chỉ khoảng thời gian mà một hành động xảy ra trong một sự kiện hoặc khoảng thời gian cụ thể. |
|
4 |
By (trước) |
Dùng để chỉ sự việc hay hành động xảy ra trước khoảng thời gian được nhắc đến trong câu hoặc một hạn chót. |
|
5 |
For (trong khoảng) |
Dùng để mô tả khoảng thời gian kéo dài của một hành động, sự việc |
|
6 |
Til/ Until (cho đến khi) |
Dùng để biểu thị thời gian chờ đợi cho một sự việc xảy ra hoặc để chỉ mốc thời gian cuối cùng của một sự việc. |
|
7 |
Since (từ khi) |
Dùng để chỉ mốc thời gian bắt đầu của một sự việc hoặc để đề cập đến mốc thời gian ở quá khứ. |
|
8 |
Between (từ khoảng thời gian này đến khoảng thời gian kia) |
Dùng giữa hai mốc thời gian xác định. |
|
9 |
Up to/ To (cho đến) |
Dùng để chỉ khoảng thời gian từ một mốc xác định đến hiện tại. |
|
10 |
Within (trong vòng) |
Dùng để mô tả một hành động diễn ra trong vòng một khoảng thời gian. |
|
11 |
Ago (cách đây) |
Dùng để chỉ khoảng thời gian đã trôi qua. |
|
12 |
From…to (Từ…đến) |
Dùng để diễn tả một khoảng thời gian cố đinh, xác định. |
|
13 |
Throughout (kéo dài/ trong suốt) |
Dùng để chỉ một khoảng thời gian kéo dài suốt thời gian đó. |
|
Một số giới từ chỉ thời gian khác
>>> Bạn nên biết: 5 APP LUYỆN NÓI TIẾNG ANH CHO BÉ
3. Bài tập vận dụng về giới từ chỉ thời gian
Dưới đây là một số bài tập mà bạn có thể luyện tập để kiểm tra xem bạn đã hiểu được bao nhiêu kiến thức ở phía trên. Hãy làm thật nghiêm túc và kiểm tra đáp án ở bên dưới xem mình làm đúng được bao nhiêu, từ đó có thể bổ sung những kiến thức mình còn thiếu nhé!
Bài 1: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống (in, on, at, for, since, from, to, within, by)
- The concert will start __________ 7 PM.
- She has been living here __________ 2010.
- The store is open __________ Mondays.
- They will arrive __________ the end of the week.
- The event is scheduled __________ next month.
- He’s planning a trip __________ Europe __________ the summer.
- Please complete the task __________ two days.
- The movie is playing __________ the theater __________ Friday.
- She will be on vacation __________ July 15 __________ July 25.
- They have been working on the project __________ three weeks.
- The meeting is scheduled __________ 3 PM.
- The conference will be held __________ the convention center.
- They went for a hike __________ the weekend.
- I saw him __________ a party last night.
- She usually goes to the gym __________ the morning.
- The package will be delivered __________ Monday.
- The workshop will take place __________ October 20 __________ October 22.
- Our flight is leaving for Paris __________ two hours.
- The exhibition will run __________ July 1 __________ August 15.
- She’s leaving for her business trip __________ the end of this month.
Bài 2: Hãy chọn đáp án đúng
1. I arrive at work _____ nine o’clock.
a. at
b. in
c. to
d. for
2. April comes _____ March.
a. after
b. before
c. during
d. with
3. I get up ____ seven o’clock every morning.
a. till
b. in
c. for
d. at
4. I had only a sandwich_______ lunch.
a. for
b. to
c. at
d. by
5. They will come here ______11:30 AM.
a. between
b. at
c. for
d. in
6. She has come here _____ yesterday.
a. since
b. for
c. on
d. X
7. There is a meeting_____9:00 AM and 2:00 PM.
a. till
b. at
c. on
d. between
8. He was born_____15th, January.
a. on
b. at
c. in
d. of
9. We have lived in Hanoi_____ 4 years.
a. since
b. for
c. at
d. in
10. We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning.
a. on / in
b. at / in
c. in /on
d. in / at
Bài 3: Điền giới từ phù hợp cho các chỗ trống trong đoạn văn sau
The Journey of a Book
(1)____ months of careful planning and writing, author Emily finally finished her first novel. She was thrilled to send the manuscript to her publisher (2)____ the deadline. (3)____ the following weeks, she eagerly waited for news, checking her email every hour.
One day, past the initial excitement, Emily received an email from her publisher. Her heart raced as she opened it. To her joy, the publisher had accepted her novel for publication! Emily couldn't believe her dream was finally coming true. After the book was released, she gave interviews and readings, and she was thrilled to see her book in stores among the bestsellers. (4)____ then, Emily's novel has been a success. It has received positive reviews and has been translated into several languages.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
- at
- since
- on
- by
- for
- to, in
- within
- at, on
- from, to
- for
- at
- at
- on
- at
- in
- on
- from, to
- in
- from, to
- at
Bài 2:
- a
- a
- d
- a
- b
- d
- d
- a
- b
- b
Bài 3:
- after
- by
- during
- since
Bài tập vận dụng về giới từ chỉ thời gian
>>> Đọc thêm bài viết bổ ích: HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO BÉ HIỆU QUẢ
4. Kết luận
Trên đây là tổng hợp các kiến thức và những điều nên biết về giới từ chỉ thời gian (Preposition of time) thông dụng chi tiết nhất mà BingGo Leaders muốn gửi đến bạn đọc. Hi vọng những kiến thức, ví dụ và bài tập phía trên sẽ phần nào giúp bạn có thêm những hiểu biết cần thiết, đảm bảo cho việc sử dụng ngôn ngữ của bạn đọc trở nên đầy thú vị, mới mẻ và hiệu quả hơn!