TRAVELED HAY TRAVELLED? TẤT TẦN TẬT VỀ QUÁ KHỨ CỦA ĐỘNG TỪ TRAVEL

Mục lục [Hiện]

Dù cách chia quá khứ động từ travel rất thông dụng và có nhiều phương pháp ghi nhớ khác nhau nhưng rất nhiều em học sinh vẫn còn nhầm lẫn giữa traveled hay travelled. Để ghi nhớ và nằm lòng cách chia động từ “travel” trong quá khứ, hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tìm hiểu thật kỹ về lý thuyết này nhé!

1. Travel là gì? 

Động từ "travel" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ hành động di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tùy thuộc vào đối tượng thực hiện, "travel" có thể mang nhiều nghĩa trong tiếng Việt như "đi lại, du lịch, chuyển động, lan truyền..."

Ví dụ từng ý nghĩa:

  • Di chuyển một đoạn đường dài, du lịch: I will travel to Hanoi tomorrow (Tôi sẽ đi du lịch Hà Nội vào ngày mai)
  • Di chuyển theo tốc độ cụ thể: Light can travel 300.000km in one second (Ánh sáng có thể di chuyển với tốc độ 300.000km/s)
  • Lan truyền tin tức: His scandal was traveling rapidly those days (Vụ bê bối của anh ta đã lan truyền trong nhiều ngày trước)
  • Đưa mắt nhìn khắp: My eyes traveled around the room (Đôi mắt của tôi nhìn khắp căn phòng)
Định nghĩa của “travel”

        Định nghĩa của “travel”

        >>> Xem thêm: THERE IS THERE ARE 

        2. Quá khứ của travel trong tiếng Anh là gì? Traveled hay travelled?

        Trên thực tế quá khứ của travel là traveled hay travelled đều đúng và có phát âm giống nhau đều là /ˈtrævld/. Trong đó "traveled" là cách viết trong tiếng Anh Mỹ, còn "travelled" là cách viết theo chuẩn tiếng Anh Anh.

        Vì "travel" là một động từ có quy tắc, nên khi chia ở thì quá khứ, bạn chỉ cần thêm đuôi "-ed" để thành "traveled" (hoặc "travelled"). Cách này áp dụng cho cả quá khứ đơn và quá khứ phân từ.

        Trong các văn bản tiếng Anh, đôi khi người đọc sẽ thấy một từ có thể được viết với một hoặc hai chữ "l", như "cancelled/canceled" hay "travelled/traveled". Khi soạn thảo văn bản trên Microsoft Word với cài đặt ngôn ngữ Anh - Mỹ, các từ như "cancelled" hay "travelled" có thể bị gạch chân báo lỗi chính tả.

        Quá khứ của travel trong tiếng Anh

        Quá khứ của travel trong tiếng Anh

        3. Cách dùng dạng quá khứ của travel 

        Dạng quá khứ phân từ của "traveled" thường được sử dụng trong các thì hoàn thành và trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc trái ngược với thực tế trong quá khứ. Trong khi đó, dạng quá khứ đơn của "travel" phổ biến nhất ở thì quá khứ đơn hoặc trong mệnh đề "If" của câu điều kiện loại 2.

        3.1. Sử dụng trong quá khứ đơn của “travel”

        Trong quá khứ đơn, động từ “traveled” được sử dụng khi bạn đã di chuyển hoặc di lịch đến đâu đó trong quá khứ. 

        S + traveled + …

        Ví dụ: 

        • Me and my family traveled to Ho Chi Minh City (Tôi và gia đình đã du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh)
        • She traveled to Paris last summer. (Cô ấy đã du lịch đến Paris mùa hè năm ngoái.)
        • They traveled by train across the country. (Họ đã đi du lịch bằng tàu qua khắp đất nước.)
        Sử dụng travel trong quá khứ đơn

        Sử dụng travel trong quá khứ đơn

        3.2. Sử dụng travel trong câu điều kiện loại 2

        Trong mệnh đề "If" của câu điều kiện loại 2, động từ luôn được chia ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, nếu bạn muốn sử dụng "travel" trong vế "If" để diễn tả một hành động di chuyển không có thật ở hiện tại, bạn cũng cần dùng dạng quá khứ đơn "traveled".

        If + S1 + traveled …, S2 + would (not) + V-inf… 

        Ví dụ: 

        • If I traveled to Japan, I would visit Kyoto first. (Nếu tôi đi du lịch đến Nhật Bản, tôi sẽ thăm Kyoto đầu tiên.)
        • If she traveled more often, she would have many interesting experiences. (Nếu cô ấy đi du lịch thường xuyên hơn, cô ấy sẽ có nhiều trải nghiệm thú vị.)
        • If they traveled by plane, they wouldn’t arrive so late. (Nếu họ đi máy bay, họ đã không đến muộn như vậy.)

        >>> Tham khảo kiến thức chi tiết về câu điều kiện loại 2: NẮM THẬT VỮNG CÁCH SỬ DỤNG CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 TRONG TIẾNG ANH

        3.3. Sử dụng trong các thì hoàn thành

        Quá khứ của “travel” (quá khứ phân từ) thường được sử dụng phổ biến trong các thì như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành: 

        • Hiện tại hoàn thành: S + have/has + (not) + traveled…

        Ví dụ: She has traveled to many countries in Europe. (Cô ấy đã đi du lịch đến nhiều quốc gia ở châu Âu.)

        • Quá khứ hoàn thành: S + had + (not) + traveled…

        Ví dụ: She had traveled to Italy before the pandemic started. (Cô ấy đã du lịch đến Ý trước khi đại dịch bắt đầu.)

        • Tương lai hoàn thành: S + will + (not) + have + traveled…

        Ví dụ: By next summer, she will have traveled to five different countries. (Đến mùa hè tới, cô ấy sẽ đã đi du lịch đến năm quốc gia khác nhau.)

        Travel trong các thì hoàn thành

        Travel trong các thì hoàn thành

        3.4. Travel trong điều kiện loại 3 

        Dạng quá khứ phân từ "traveled" có thể được sử dụng trong cả hai vế của câu điều kiện loại 3 để giả định về một hành động di chuyển nào đó không có thật trong quá khứ.

        If + S1 + had + traveled…, S2 + would (not) + have + Ved/3 

        If + S2 + had + Ved/3…, S2 + would (not) + have + traveled… 

        Ví dụ: 

        • If she had traveled to New York, she would have seen the Statue of Liberty. (Nếu cô ấy đã đi du lịch đến New York, cô ấy đã có thể thấy Tượng Nữ thần Tự do.)
        • If they had known about the concert, they would not have traveled to the wrong venue. (Nếu họ đã biết về buổi hòa nhạc, họ đã không đi đến địa điểm sai.)

        >>> Đọc thêm: GIỎI NGAY CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3, CHINH CHIẾN MỌI ĐỀ KIỂM TRA KHÔNG KHÓ

        4. Bài tập

        Dưới đây là một số bài tập giúp các em học sinh rèn luyện và thực hành các cấu trúc quá khứ của travel:

        4.1. Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

        1. She ______ (travel) to France last summer.
        2. If they ______ (travel) to Australia, they ______ (see) the Great Barrier Reef.
        3. I ______ (not/travel) to Asia yet.
        4. He ______ (not/travel) to the mountains before last winter.
        5. By the end of this year, we ______ (not/travel) to all the continents.
        6. If you ______ (have) more time, you ______ (travel) to more countries.
        7. If she ______ (study) harder, she ______ (pass) the exam.
        8. They ______ (travel) to several countries before the pandemic.
        9. If I ______ (know) about the concert, I ______ (not/miss) it.
        10. By next week, he ______ (not/travel) to any new cities.
        Điền từ vào chỗ trống

        Điền từ vào chỗ trống

        Đáp án:

        1. traveled
        2. traveled, would see
        3. have not traveled
        4. had not traveled
        5. will not have traveled
        6. had, would travel
        7. studied, would pass
        8. traveled
        9. had known, would not have missed
        10. will not have traveled

          4.2. Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành 1 câu hoàn chỉnh

          1. traveled / last / he / year / to / Japan.
          2. they / not / would / if / have / traveled / known / about / the trip.
          3. she / traveled / have / to / Italy / not / this month.
          4. we / not / traveled / before / to / Spain / have.
          5. had / they / traveled / to / not / the meeting / before.
          6. I / travel / to / would / have / France / if / gone / I / had.
          7. he / not / have / traveled / if / known / she / had / the truth.
          8. she / have / traveled / to / New York / before / last summer.
          9. if / he / traveled / would / to / Italy / have / liked / the food.
          10. I / traveled / have / not / yet / to / the beach / this year.

          Đáp án: 

          1. He traveled to Japan last year.
          2. They would not have traveled if they had known about the trip.
          3. She has not traveled to Italy this month.
          4. We have not traveled to Spain before.
          5. They had not traveled to the meeting before.
          6. I would have traveled to France if I had gone.
          7. He would not have traveled if she had known the truth.
          8. She had traveled to New York before last summer.
          9. If he had traveled to Italy, he would have liked the food.
          10. I have not traveled to the beach yet this year.

          >>> Bài tập luyện thêm: BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN

          4.3. Bài tập 3: Chọn từ đúng trong ngoặc 

          1. If I ______ (had/have) traveled to Italy, I ______ (would/would not) have seen the Colosseum.
          2. By next summer, they ______ (will/would) have traveled to six different countries.
          3. She ______ (has/have) not traveled to Asia before.
          4. If he ______ (had/have) known about the meeting, he ______ (would/would not) have attended.
          5. They ______ (will/would) not have traveled by car if they had known about the train.
          6. If I ______ (travel) to London, I ______ (visit) the British Museum.
          7. By the time you arrive, I ______ (will/would) have traveled to three different states.
          8. If she ______ (not/have) a ticket, she ______ (not/enter) the concert.
          9. He ______ (not/travel) abroad before he turned 30.
          10. If we ______ (had) more information, we ______ (not/miss) the flight.

          Đáp án: 

          1. had, would
          2. will
          3. has
          4. had, would
          5. would
          6. travel, will visit
          7. will
          8. does not have, will not enter
          9. did not travel
          10. had, would not have missed

          4.4. Bài tập 4: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc đã cho

          1. She traveled to Spain last summer. (S + traveled + …)
          2. If he had traveled earlier, he would not have missed the flight. (If + S1 + had + traveled…, S2 + would (not) + have + Ved/3)
          3. I have not traveled abroad yet. (S + have/has + (not) + traveled…)
          4. They will have traveled to Europe by next month. (S + will + (not) + have + traveled…)
          5. If they had known about the event, they would have participated. (If + S1 + had + Ved/3…, S2 + would (not) + have + traveled…)
          6. He has traveled to many countries in his career. (S + have/has + (not) + traveled…)
          7. If I had the chance, I would have traveled more. (If + S1 + had + traveled…, S2 + would (not) + have + Ved/3)
          8. We have traveled together many times. (S + have/has + (not) + traveled…)
          9. She will not have traveled this far if she didn’t have to. (S + will + (not) + have + traveled…)
          10. If I had studied harder, I would have traveled to better schools. (If + S1 + had + Ved/3…, S2 + would (not) + have + traveled…)

          Đáp án: 

          1. She traveled to Spain last summer.
          2. If he had traveled earlier, he would not have missed the flight.
          3. I have not traveled abroad yet.
          4. They will have traveled to Europe by next month.
          5. If they had known about the event, they would have participated.
          6. He has traveled to many countries in his career.
          7. If I had the chance, I would have traveled more.
          8. We have traveled together many times.
          9. She will not have traveled this far if she didn’t have to.
          10. If I had studied harder, I would have traveled to better schools.

                          >>> Làm thêm bài tập: BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 7 CHO BÉ DỄ DÀNG ÔN LUYỆN CÓ ĐÁP ÁN

                          5. Kết luận

                          Trong bài viết này, chúng ta đã khám phá những khía cạnh quan trọng liên quan đến quá khứ của động từ "travel." Cả hai hình thức traveled hay travelled đều được chấp nhận trong tiếng Anh, tùy thuộc vào việc sử dụng tiếng Anh - Anh hay tiếng Anh - Mỹ. Việc hiểu rõ cách sử dụng động từ này không chỉ giúp cải thiện kỹ năng ngữ pháp mà còn làm phong phú thêm vốn từ vựng của các em học sinh. Hy vọng rằng những kiến thức trong bài viết sẽ là nền tảng vững chắc cho các em trong việc sử dụng động từ "travel" một cách chính xác và tự tin hơn trong cả văn viết và văn nói.

                          MS. LAN PHƯƠNG
                          Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
                          • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
                          • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
                          • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

                          Khoá học tại BingGo Leaders

                          BingGo Leaders có gì?

                          KHÓA HỌC KINDERGARTEN

                          (3 - 5 tuổi)

                          • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
                          • Giáo trình: Cambridge
                          • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
                          • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
                          • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

                          XEM CHI TIẾT

                          KHÓA HỌC STARTERS

                          (6 - 7 tuổi)

                          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                          • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
                          • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
                          • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

                          XEM CHI TIẾT

                          KHÓA HỌC MOVERS

                          (8 - 9 tuổi)

                          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                          • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
                          • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
                          • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

                          XEM CHI TIẾT

                          KHÓA HỌC FLYERS

                          (10 - 13 tuổi)

                          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                          • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
                          • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
                          • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

                          XEM CHI TIẾT

                          ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

                          ( Số lượng quà tặng có hạn )

                          Khuyến mãi sắp kết thúc

                          Đăng ký ngay