HƯỚNG DẪN GIẢI TIẾNG ANH LỚP 6 TRANG 54 GLOBAL SUCCESS

Với mong muốn giúp các em giải các bài tập sách giáo khoa, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã biên soạn tất cả lời giải chi tiết trong tiếng Anh lớp 6 trang 54 trong bài viết dưới đây. Hy vọng rằng thông qua việc tham khảo và thực hành các bài tập này, các em học sinh sẽ tiến bộ và đạt được điểm số cao trong quá trình làm bài.

1. Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 trang 54 Our Greener World

1.1. Tổng hợp bài tập SGK tiếng Anh 6 Global Success phần Getting Started - Unit 11 Our Greener World

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Alice: Hello, welcome to our Geography Club.

(Knock at door)

Alice: Come in, Elena. We're just starting now. But remember you must always be on time.

Elena: Sure. Sorry.

Alice: Today I'm going to talk about some natural wonders of Vietnam.

Nick: Great! What's that in the first picture?

Alice: It's Ganh Da Dia in Phu Yen.

Elena: Wow. It looks amazing!

Nick: Is picture 2 Ha Long Bay?

Alice: Right. What do you know about it?

Nick: It has many islands.

Alice: Yeah! The scenery is wonderful. This picture shows Tuan Chau, a large island.

Tommy: How about picture 3?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Alice: Xin chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý của chúng mình.

(Gõ cửa)

Alice: Mời vào, Elena. Bây giờ chúng mình mới bắt đầu. Nhưng hãy nhớ bạn phải luôn đúng giờ.

Elena: Nhất định rồi. Mình xin lỗi.

Alice: Hôm nay mình sẽ nói về một số kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam.

Nick: Tuyệt vời! Đó là gì trong bức tranh đầu tiên?

Alice: Đó là Gành Đá Đĩa ở Phú Yên.

Elena: Chà. Nó trông tuyệt vời!

Nick: Hình 2 có phải Vịnh Hạ Long không?

Alice: Đúng vậy. Bạn biết gì về nó?

Nick: Nó có nhiều hòn đảo.

Alice: Vâng! Phong cảnh thật tuyệt vời. Hình này là Tuần Châu, một hòn đảo lớn.

Tommy: Còn hình 3 thì sao?

2. Complete the following sentences with the words from the box.

(Hoàn thành các câu sau với các từ trong khung.)

scenery            natural             wonders              amazing            islands

  1. People didn't make Ganh Da Dia. They are_________rocks.
  2. Ha Long Bay has thousands of big and small_________.
  3. Ha Long Bay is charming and the _________is wonderful.
  4. Ganh Da Dia has__________ rock columns of different shapes and sizes.
  5. There are many natural and man-made_________in Viet Nam.

Phương pháp giải:

  • scenery (n): phong cảnh
  • natural (a): thuộc về thiên nhiên
  • wonders (n): kỳ quan
  • amazing (a): đáng ngạc nhiên/ tuyệt vời
  • islands (n): đảo

Lời giải chi tiết:

  1. natural
  2. islands
  3. scenery
  4. amazing
  5. wonders

1. People didn't make Ganh Da Dia. They are natural rocks.

(Con người không tạo ra Gành Đá Đĩa. Chúng là đá tự nhiên.)

2. Ha Long Bay has thousands of big and small islands.

(Vịnh Hạ Long có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ.)

3. Ha Long Bay is charming and the scenery is wonderful.

(Vịnh Hạ Long quyến rũ và phong cảnh thật tuyệt vời.)

4. Ganh Da Dia has amazing rock columns of different shapes and sizes.

(Gành Đá Đĩa có những cột đá tuyệt đẹp với hình dạng và kích thước khác nhau.)

5. There are many natural and man-made wonders in Viet Nam.

(Có rất nhiều kỳ quan thiên nhiên và nhân tạo ở Việt Nam.)

Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 54 - Hình 1

Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 54 - Hình 1

3. Listen and repeat the words, then label the pictures.

(Nghe và lặp lại các từ, dán nhãn cho các bức tranh.) 

  1. mountain
  2. river      
  3. waterfall
  4. forest
  5. cave
  6. desert
  7. beach
  8. Island

Phương pháp giải:

  1. mountain: núi
  2. river: sông       
  3. waterfall: thác nước
  4. forest: rừng
  5. cave: hang động
  6. desert: sa mạc
  7. beach: bãi biển
  8. island: đảo

Lời giải chi tiết:

a - 6. desert

b - 8. island

c -5. cave

d - 2. river

e - 3. waterfall

f -1. mountain

g - 4. forest         

h - 7. beach

4. QUIZ. Work in groups. Choose the correct answer to each of the questions.

(Câu đố. Làm việc theo nhóm. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

1. Which is an island in Vietnam?

A. Con Dao           

B. Son Doong

2. Where is Mount Fansipan?

A. In Lao Cai                    

B. In Quang Binh

3. Which of the following is a national park?

A. Thong Nhat Park       

B. Cat Tien Park

4. Which of the following wonders is a cave?

A. Cuc Phuong              

B. Phong Nha

5. Which waterfall is in Cao Bang?

A. Giang Dien Waterfall       

B. Ban Gioc Waterfall

Lời giải chi tiết:

  1. A
  2. A
  3. B
  4. B
  5. B

1. Which is an island in Vietnam? - A. Con Dao.          

(Đảo nào ở Việt Nam? - A. Côn Đảo.)

2. Where is Mount Fansipan? - A. In Lao Cai.          

(Đỉnh Phanxipăng ở đâu? - A. Ở Lào Cai.)         

3. Which of the following is a national park? - B. Cat Tien Park.

(Công viên nào sau đây là vườn quốc gia? - B. Công viên Cát Tiên.)

4. Which of the following wonders is a cave? - B. Phong Nha.

(Kỳ quan nào sau đây là hang động? - B. Phong Nha.)

5. Which waterfall is in Cao Bang? - B. Ban Gioc Waterfall

(Thác nước nào ở Cao Bằng? - B. Thác bản Giốc.)

>> Xem thêm: Giải chi tiết bài tập sách tiếng Anh lớp 6 Unit 2

1.2 Tổng hợp bài tập SGK tiếng Anh 6 Global Success phần A Closer Look 1 - Unit 11 Our Greener World

1. Write a word under each picture. Practice saying the words.

(Viết một từ dưới mỗi bức tranh. Thực hành nói các từ.)

plaster               sleeping bag             backpack             compass             sun cream             scissors

Phương pháp giải:

  • plaster: băng cá nhân
  • sleeping bag: túi ngủ
  • backpack: ba lô
  • compass: la bàn
  • sun cream: kem chống nắng
  • scissors: cái kéo

Lời giải chi tiết:

  1. plaster
  2. sun scream
  3. sleeping bag
  4. scissors
  5. backpack
  6. compass

2. Complete the following sentences. Use the words in 1.

(Hoàn thành những câu sau. Sử dụng các từ ở hoạt động 1.)

  1. We're lost. Please give me the _________.
  2. It's so sunny today. I need to put on some_________.
  3. A_________is very useful when you go camping overnight.
  4. I've finished packing All my things in my_________.
  5. My foot hurts. I need to put a_________on my foot.

Lời giải chi tiết:

  1. compass
  2. sun scream
  3. sleeping bag
  4. backpack
  5. plaster
Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 54 kèm đáp án - Hình 2

Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 54 kèm đáp án - Hình 2

3. Now put the items in order of usefulness. Number 1 is the most useful, number 6 is the least useful on holiday.

(Bây giờ thì đặt các vật dụng này theo thứ tự hữu ích. Số 1 là hữu ích nhất, số 6 là ít dùng nhất cho kỳ nghỉ mát.)

plaster            compass            sleeping bag                   scissors                backpack                sun cream

1.________________

2.________________

3.________________

4.________________

5.________________

6.________________

Lời giải chi tiết:

  1. backpack (ba lô)
  2. sun cream (kem chống nắng)
  3. plaster (băng cá nhân)
  4. scissors (cái kéo)
  5. compass (la bàn)
  6. sleeping bag (túi ngủ)

4. Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ.) 

/t/

/d/

mountain

waterfall

desert

plaster

wonder

island

guide

holiday

5. Listen and repeat. Pay attention to the bold - typed parts of the words.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phần được in đậm của các từ.)

  1. - Where's my hat? - Oh, it's on your head.

(Mũ của mình đâu? - Ồ, nó ở trên đầu của bạn kìa.)

  1. Where do they stay on their holiday?

(Họ đã ở đâu vào kỳ nghỉ?)

  1. I need some meat for my cat.

(Tôi cần một ít thịt cho con mèo của tôi.)

  1. The Sahara is a very hot desert.

(Sahara là một sa mạc rất nóng.)

  1. I want to explore the island by boat.

(Tôi muốn khám phá hòn đảo bằng thuyền.)

>> Xem thêm: Chi tiết bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 4 cho bé học tại nhà

1.3 Tổng hợp bài tập SGK tiếng Anh 6 Global Success phần A Closer Look 2 - Unit 11 Our Greener World

1. Is the underlined noun countable or uncountable? Write C (countable) or U (uncountable).

(Danh từ được gạch dưới là đếm được hay không đếm được? Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được).

  1. The children are very tired after a day of fun.

(Bọn trẻ rất mệt sau một ngày vui chơi.)

  1. Be careful! The water is deep.

(Hãy cẩn thận! Nước sâu đó.)

  1. My mother uses real butter in the cakes she bakes.

(Mẹ tôi sử dụng bơ thật khi nướng bánh.)

  1. Remember to bring the necessary travel items.

(Nhớ mang theo những vật dụng cần thiết khi đi du lịch.)

  1. - How about meeting in the canteen for some tea? - Sure. What time?

(- Gặp nhau ở căng tin uống trà nhé? – Được thôi. Mấy giờ?)

Phương pháp giải:

  • day: ngày
  • water: nước
  • butter: bơ
  • items: dụng cụ
  • tea: trà

Lời giải chi tiết:

  1. C
  2. U
  3. U
  4. C
  5. U
Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 54 chi tiết - Hình 3

Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 54 chi tiết - Hình 3

2. Choose the correct option for each sentence.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi câu.)

1. I have___________questions to ask you.

A. a few           

B. a little

2. Australia is very nice. It has___________natural wonders.

A. much              

B. many

3. This is a difficult lesson, so only___________students can understand it.

A. a few           

B. many

4. It is a very dry area. They don't have___________rain in summer.

A. a little         

B. much

5. We've got very___________time before our train leaves. We must hurry up!

A. little           

B. much

Phương pháp giải:

  • a few + danh từ số nhiều: một ít
  • many + danh từ số nhiều: nhiều
  • little/ a little + danh từ không đếm được: một chút
  • much + danh từ không đếm được: nhiều

Lời giải chi tiết:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. B
  5. A

3. Fill each blank with a, any, some, much, or many.

(Điền vào mỗi chỗ trống với a, any, some, much, hoặc many.)

  1. How__________books are there in your bag?
  2. There isn't__________milk in the fridge.
  3. How__________sugar do you need for your tea, Mum?
  4. We need to buy__________new furniture for the house.
  5. There is__________big cave in this area. 

Phương pháp giải:

  • a + danh từ số ít: một
  • any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn.
  • some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu khẳng định.
  • much + danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn
  • many + danh từ số nhiều; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn

Lời giải chi tiết:

  1. many
  2. any
  3. much
  4. some
  5. a

4. Fill each blank with must or mustn't.

(Điền vào mỗi chỗ trống với must hoặc mustn’t.)

  1. You_________leave the hotel room before 12 o'clock.
  2. You_________make lots of noise in the museum.
  3. My mum says you_________always tell the truth.
  4. You know you_________go to bed with your shoes on.
  5. I want to speak English better. I_________practise more.

Phương pháp giải:

  • must + V: phải
  • mustn’t + V: không được

Lời giải chi tiết:

  1. must
  2. mustn't     
  3. must   
  4. mustn't     
  5. must

5. Read the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates.

(Đọc quy định trong lớp học bên dưới. Viết một số quy định cho em và các bạn trong lớp của em.)

  1. We must arrive on time.

(Chúng ta phải đến đúng giờ.)

  1. We mustn't pick flowers in the school garden.

(Chúng ta không được hái hoa trong vườn trường.)

  1. We must...........................
  2. We mustn't ......................
  3. .........................................

Lời giải chi tiết:

  1. We must arrive at school on time.

(Chúng ta phải đến trường đúng giờ.)

  1. We mustn't get out of class before break time.

(Chúng ta không được ra khỏi lớp trước giờ giải lao.)

  1. We must raise our hands when we want to ask questions in the classroom.

(Chúng ta phải giơ tay khi muốn đặt câu hỏi trong lớp học.)

  1. We mustn't gossip in class.

(Chúng tôi không nói chuyện phiếm trong lớp.)

  1. We must be gentle with each other.

(Chúng ta phải đối xử tốt với nhau.)

  1. We mustn't eat during the lesson.  

(Chúng ta không được ăn trong giờ học.)

>> Xem thêm: 50+ Bài tập đọc tiếng anh lớp 6 cho bé làm tại nhà kèm đáp án

2. Giải bài tập SGK nâng cao giúp đạt điểm tuyệt đối tiếng Anh lớp 6 trang 54

2.1 Lời giải SGK tiếng anh Unit 11 lớp 6 Skill 1

1. Before you read, look at the pictures below. Make predictions about the reading. Then read and check your ideas.

(Trước khi đọc, nhìn những bức ảnh bên dưới. Dự đoán về bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)

  1. What is the reading about?

(Bài đọc nói về cái gì?)

  1. What do you know about these places?

(Em biết gì về những nơi này?)

Ha Long Bay is in Quang Ninh. It has many islands and caves. Tuan Chau, with its beautiful beaches, is a popular tourist attraction in Ha Long Bay. There you can enjoy great seafood. And you can join in exciting activities. HaLong Bay is Viet Nam's best natural wonder.

Mui Ne is popular for its amazing landscapes. The sand has different colors: white, yellow, red ... It's like a desert here. You can ride a bike down the slopes. You can also fly kites, or have a picnic by the beach. The best time to visit the Mui Ne Sand Dunes is early morning or late afternoon. Remember to wear suncream and bring water.

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Vịnh Hạ Long thuộc Quảng Ninh. Nó có nhiều đảo và hang động. Tuần Châu, với những bãi biển đẹp, là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng ở Vịnh Hạ Long. Ở đó bạn có thể thưởng thức hải sản tuyệt vời. Và bạn có thể tham gia vào các hoạt động thú vị. Vịnh Hạ Long là kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất của Việt Nam.

Mũi Né nổi tiếng với những cảnh quan tuyệt vời. Cát có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, vàng, đỏ ... Ở đây giống như sa mạc vậy. Bạn có thể đạp xe xuống các con dốc. Bạn cũng có thể thả diều, hoặc dã ngoại bên bãi biển. Thời điểm thích hợp nhất để tham quan Đồi cát Mũi Né là sáng sớm hoặc chiều mát. Hãy nhớ bôi kem chống nắng và mang theo  nước.

Lời giải chi tiết:

1. The reading about Ha Long Bay and Mui Ne - the natural wonders of Vietnam.

(Bài đọc nói về vịnh Hạ Long và Mũi Né – những kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam.)

2. Ha Long Bay is in Quang Ninh, it has many islands and caves and Tuan Chau is a tourist attraction.

(Vịnh Hạ Long thuộc Quảng Ninh, có nhiều đảo và hang động và Tuần Châu là một điểm thu hút khách du lịch.)

Mui Ne is in Binh Thuan. It has different colors: white, yellow, red.. and it's like a desert here.

(Mũi Né thuộc Bình Thuận. Nó có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, vàng, đỏ .. và ở đây giống như sa mạc.)

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 trang 54 - Hình 6

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 trang 54 - Hình 6

2. Complete the sentences, using the words from the box.

(Hoàn thành câu, sử dụng các từ trong khung.)

desert          wonder              visit          islands       remember

  1. Ha Long Bay is famous for its beautiful____________.
  2. Ha Long Bay is the number one natural____________Viet Nam.
  3. A____________ is a large area of land with very little water
  4. ____________to bring an umbrella, as it often rains there
  5. A lot of people____________Ly Son Island in the summer.

Phương pháp giải:

  • desert: sa mạc
  • wonder: kỳ quan
  • visit: tham quan
  • islands: đảo
  • remember: nhớ

Lời giải chi tiết:

  1. islands
  2. wonder 
  3. desert
  4. Remember
  5. visit  

3. Read the text again. Answer the following questions.

(Đọc lại văn bản. Trả lời những câu hỏi sau.)

  1. Where is HaLong Bay?
  2. What can you do at HaLong Bay?
  3. Is there a desert in Mui Ne?
  4. Where can you have a picnic in Mui Ne?
  5. What is the best time to visit the Mui Ne Sand Dunes?

Lời giải chi tiết:

  1. It is in Quang Ninh.

(Vịnh Hạ Long ở đâu? - Ở Quảng Ninh.)

  1. You can enjoy great seafood and join in exciting activities.

(Bạn có thể làm gì ở vịnh Hạ Long? – Có thể thưởng thức hải sản ngon và tham gia các hoạt động thú vị.)

  1. No, there isn’t.

(Ở Mũi Né có sa mạc không? – Không có.)

  1. By the beach.

(Bạn có thể dã ngoại ở đâu của Mũi Né? – Gần bãi biển.)

  1. In the early morning or late afternoon.

(Thời điểm thích hợp nhất để tham quan Đồi cát Mũi Né? – Sáng sớm hoặc chiều tối.)

4. Work in pairs. Make notes about one of the places in the reading. You can add your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Ghi chú về một trong các địa điểm trong bài đọc. Em có thể ý kiến của riêng em.)

HaLong Bay

Mui Ne

interesting islands

a beautiful places

Then tell your partner about the place.

(Sau đó kể cho bạn em nghe về nơi đó.)

Example:

Ha Long Bay has a lot of interesting islands. It… 

Lời giải chi tiết:

HaLong Bay

Mui Ne

interesting islands

(các đảo thú vị)

many islands and caves

(nhiều đảo và hang động)

beautiful beaches

(bãi biển xinh đẹp)

great seafood

(hải sản ngon)

exciting activities

(các hoạt động thú vị)

a beautiful places

(các địa điểm xinh đẹp)

amazing landscapes

(cảnh quang tuyệt vời)

different colors

(màu sắc đa dạng)

like a desert

(giống như sa mạc)

many activities

(nhiều hoạt động)

Ha Long Bay has a lot of interesting islands. It also has many caves and beautiful beaches. You can enjoy great seafood here and take part in exciting activities.

(Vịnh Hạ Long có nhiều đảo thú vị. Cũng có nhiều hang động và bãi biển đẹp. Bạn có thể thưởng thức hải sản ngon và tham gia các hoạt động đầy hào hứng.)

5. Some foreign visitors are visiting your city/ town/ area. You are their tour guide. Tell them what they must and mustn't do.

(Một số du khách nước ngoài đang đến tham quan thành phố/ thị trấn/ khu em sống. Em là hướng dẫn viên du lịch của họ. Nói họ nghe việc gì họ phải làm và không được làm.)

Example:

- You must follow the rules. 

(Bạn phải tuân theo các quy định.)

- You mustn’t take photos when you are in the City Museum.

(Bạn không được chụp ảnh khi ở Bảo tàng thành phố.)

Lời giải chi tiết:

- You must wear sunscreen when you're at Sam Son beach.

(Bạn nhất định phải mặc nắng hét khi ở biển Sầm Sơn.)

- You must go to Sam Son beach in the early morning or late afternoon.

(Bạn phải đến biển Sầm Sơn vào sáng sớm hoặc chiều muộn.)

- You mustn't litter on the beach.

(Bạn không được xả rác trên bãi biển.)

- You mustn't swim alone.

(Bạn không được bơi một mình.)

>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức và giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 4 chi tiết

2.2 Lời giải SGK tiếng anh Unit 11 lớp 6 Skill 2

1. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi.)

What do you know about Phu Quoc Islands? 

(Em biết gì về đảo Phú Quốc?)

Listen to the talk and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

Phương pháp giải:

Nội dung bài nghe:

Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam. It is in Kien Giang. It has beautiful beaches and green forests. It also has resorts, hotels, and bars. The people here are friendly. Phu Quoc has an international airport, and traveling there is easy. Tourists can visit fishing villages, national parks, pagodas and temples. They also like to eat the seafood here. It is delicious. Sailing and fishing are popular water sports. You can buy interesting things at the markets on the island.

Tạm dịch bài nghe:

Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. Nó ở Kiên Giang. Nơi đây có những bãi biển tuyệt đẹp và những khu rừng xanh tươi. Nó cũng có các khu nghỉ mát, khách sạn và quán bar. Con người ở đây rất thân thiện. Phú Quốc có sân bay quốc tế, đi lại đến đó rất dễ dàng. Khách du lịch có thể đến thăm làng chài, vườn quốc gia, chùa và đền thờ. Họ cũng thích ăn hải sản ở đây. Nó rất ngon. Chèo thuyền và câu cá là những môn thể thao dưới nước phổ biến. Bạn có thể mua những thứ thú vị tại các chợ trên đảo.

Lời giải chi tiết:

Phu Quoc island is a part of Kien Giang province. It is the largest island of Vietnam, with a total acreage of 574 square kilometers. Besides the charming beaches, this place is also famous for being the largest camp for prisoners of South Vietnam during the Vietnam War.

(Đảo Phú Quốc là một phần của tỉnh Kiên Giang. Đây là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam, với tổng diện tích là 574 km vuông. Bên cạnh những bãi biển quyến rũ, nơi đây còn nổi tiếng là trại giam tù binh lớn nhất của miền Nam Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam.)

2. Listen and tick (✓) T (True) or F (False).

(Nghe và đánh dấu (✓) Đúng hoặc Sai.)

T

F

1. Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam.

2. There are no green forests in Phu Quoc.

3. Tourists can visit fishing villages and national parks there.

4. You cannot play water sports in Phu Quoc.

5. People sell interesting things at the markets.

Lời giải chi tiết:

  1. T
  2. F
  3. T
  4. F
  5. T
  6. T

(Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. => Đúng)

  1. F

(Ở Phú Quốc không có rừng xanh. => Sai)

  1. T

(Khách du lịch có thể đến thăm làng chài và vườn quốc gia ở đó. => Đúng)

  1. F

(Bạn không được chơi các môn thể thao dưới nước ở Phú Quốc.  => Sai)

  1. T

(Mọi người bán những thứ thú vị ở chợ. => Đúng)

3. Fill each blank in the network with the information about a travel attraction you know.

(Điền vào chỗ trống trên mạng lưới với thông tin về một địa điểm du lịch mà em biết.)

Lời giải chi tiết:

  1. Name of the attraction - Ly Son island.

(Tên điểm tham quan - đảo Lý Sơn.)

  1. Where is it? - Quang Ngai Province.

(Nó ở đâu? - Tỉnh Quảng Ngãi.)

  1. How can you go there? - By plane and by ship.

(Bạn có thể đến đó bằng cách nào? - Bằng máy bay và tàu thủy.)

  1. What is special about it? - It is a pristine island with exotic seafood.

(Nó có gì đặc biệt? - Đó là một hòn đảo hoang sơ với các loại hải sản độc đáo.)

  1. What can you do there? - Go diving, swimming.

(Bạn có thể làm gì ở đó? - Đi lặn, bơi lội.)

4. Use notes in 3 to write a paragraph of about 50 words.

(Sử dụng những ghi chú ở hoạt động 3 để viết một đoạn văn khoảng 50 từ.)

You can begin your paragraph with: 

(Em có thể bắt đầu đoạn văn với: )

I am writing about… .

It is in … .

Lời giải chi tiết:

I am writing about Ly Son island. It is in Quang Ngai province.  You can go there by plane or by ship. It is special because of its pristine island with exotic seafood.  It is also quite simply like heaven on a blue ocean for backpackers with its crystal clear waters full of reef wildlife, white sandy beaches, and plush green garlic fields. There, you can go diving and swimming.

Tạm dịch:

Tôi đang viết về đảo Lý Sơn. Nó thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Bạn có thể đến đó bằng máy bay hoặc tàu thủy. Nó đặc biệt bởi hòn đảo hoang sơ với những loại hải sản kỳ lạ. Nơi đây cũng khá đơn giản giống như thiên đường trên đại dương xanh dành cho du khách ba lô với làn nước trong như pha lê có đầy đủ các loài động vật hoang dã rạn san hô, những bãi biển cát trắng, và những cánh đồng tỏi xanh tươi. Ở đó, bạn có thể đi lặn và bơi lội.

>> Xem thêm: Chi tiết bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 3 cho bé học tại nhà

2.3 Lời giải SGK tiếng anh Unit 11 lớp 6 Looking back

1. Write the name of each picture.

(Viết tên của mỗi bức tranh.)

Lời giải chi tiết:

  1. waterfall (thác nước)
  2. cave (hang động)
  3. desert (sa mạc)
  4. river (sông)
  5. beach (bãi biển)
  6. island (đảo)

2. Match the name of a natural wonder in column A with a word indicating it in colmn B. 1 is an example.

(Nối tên của một kỳ quan thiên nhiên ở cột A với một từ chỉ định ở cột B. 1 là một ví dụ.)

Example:

A

B

1. Fansipan

2. Ban Gioc

3. Ha Long

4. Cuc Phuong

5. The Sahara

6. Con Dao

a. bay

b. island

c. waterfall

d. mount

e. forest

f. desert

Lời giải chi tiết:

1 - d: Fansipan mount (đỉnh núi Phan-xi-păng)

2 - c: Ban Gioc waterfall (thác Bản Giốc)

3 - a: Ha Long bay (vịnh Hạ Long)

4 - e: Cuc Phuong forest (rừng Cúc Phương)

5 - f: The Sahara desert (sa mạc Sa-ha-ra)

6 - b: Con Dao island (đảo Côn Đảo)

3. Write the words.

(Viết các từ.)

Lời giải chi tiết:

  1. scissors

(cái kéo)

  1. sleeping bag 

(túi ngủ)

  1. compass

(la bàn)

  1. backpack 

(ba lô)

  1. plaster

(băng cá nhân)

4. Find the mistake in each sentence and correct it.

(Tìm lỗi trong mỗi câu và sửa lại cho đúng.)

Example: There are some wonderful camping sites in our area.

(Có những điểm cắm trại tuyệt vời ở khu chúng ta sống.)

is => are 

  1. How many candles are on that birthday cake?

_________________

  1. There is a lot of snow on the road.

_________________

  1. Michael can play different musical instruments.

_________________

  1. There is not much milk left in the fridge.

_________________

  1. Don't take too much luggages on your trip.

_________________

Phương pháp giải:

Để giải được bài này các bé phải nắm vững kiến thức về danh từ trong tiếng Anh:

- there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được

- there are + danh từ số nhiều

- many + danh từ số nhiều

- much + danh từ không đếm được

Lời giải chi tiết:

  1. is => are         

How many candles are on that birthday cake?

(Có bao nhiêu cây nến trên chiếc bánh sinh nhật đó?)

  1. are => is              

There is much snow on the road.

(Có nhiều tuyết trên đường.)

  1. instrument => instruments

Michael can play different musical instruments.

(Michael có thể chơi nhiều nhạc cụ khác nhau.)

  1. are => is        

There is not much milk left in the fridge.

(Không còn nhiều sữa trong tủ lạnh.)

  1. luggages => luggage

Don't take too much luggage on your trip.

(Đừng mang quá nhiều hành lý cho chuyến đi của bạn.)

5. Complete the dialogue, using must / mustn't.

(Hoàn thành bài hội thoại sử dụng must/ mustn’t.)

A: It's dangerous to go hiking there. You (1)________ tell someone where you are going.

B: Yes. And I (2) ________ take a warm coat. It's very cold there.

A: Right. But you (3) ________ bring any heavy or unnecessary things with you.

B: OK, and I (4) ________ take a mobile phone. It's very important.

A: And you (5) ________ forget to bring a compass.

Phương pháp giải:

  • must + V: phải
  • mustn’t + V: không được

Lời giải chi tiết:

  1. must
  2. must
  3. mustn't
  4. must 
  5. mustn't

A: It's dangerous to go hiking there. You must tell someone where you are going.

(Đi bộ đường dài ở đó rất nguy hiểm. Bạn phải nói cho ai đó biết bạn đang đi đâu.)

B: Yes. And I must take a warm coat. It's very cold there.

(Vâng. Và tôi phải mặc áo ấm. Ở đó rất lạnh.)

A: Right. But you mustn't bring any heavy or unnecessary things with you.

(Đúng vậy. Nhưng bạn không được mang theo bất kỳ vật nặng không cần thiết nào bên mình.)

B: OK, and I must  take a mobile phone. It's very important.

(Được rồi, và tôi phải mang theo điện thoại di động nữa. Nó rất quan trọng.)

A: And you mustn't forget to bring a compass.

(Và bạn không được quên mang theo la bàn.

>> Xem thêm: Giải chi tiết bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 6 a Closer look 1

3. Lời kết

Với lời giải chi tiết tất cả các đáp án bài tập tiếng Anh lớp 6 trang 54 mà Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã tổng hợp và lựa chọn cẩn thận, trung tâm tin rằng những tài liệu này sẽ đóng góp vào việc giúp các em đạt được thành tích tốt nhất trong các bài kiểm tra và thi cử. Hãy tiếp tục theo dõi website để cập nhật nhiều kiến thức Anh ngữ hữu ích hàng ngày nhé!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)