S LÀ GÌ TRONG TIẾNG ANH? Ý NGHĨA CỦA KÍ HIỆU S TRONG TIẾNG ANH

Mục lục [Hiện]

Khi đọc một văn bản tiếng Anh, chúng ta để ý thấy chữ S rất hay được xuất hiện. S thường xuất hiện như một chữ cái thông thường trong kho từ vựng phong phú của tiếng Anh, nhưng đôi khi cũng đóng vai trò như một kí hiệu, một dấu ngữ pháp trong một số trường hợp cụ thể. Vậy chính xác S là gì trong tiếng Anh, các bạn hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tìm hiểu ngay dưới đây.

1. S là gì trong tiếng Anh?

Để trả lời cho câu hỏi S là gì trong tiếng Anh, ta cần biết S là ký tự thứ 19 trong bảng chữ cái Alphabet, có phiên âm IPA là /es/. Nếu như bạn chưa biết cách phát âm thì BingGo cũng đã có bài viết hướng dẫn cách phát âm chuẩn IPA trong bài viết ở đây. Đối với từ vựng tiếng Anh, S thường đóng vai trò như một phụ âm, nhưng cũng hay xuất hiện như một từ viết tắt phổ biến.

S là gì trong tiếng Anh?

S là gì trong tiếng Anh?

2. Có những dạng viết tắt của chữ S nào?

Có nhiều bạn thắc mắc rằng dạng viết tắt của S là gì trong tiếng Anh? Kí tự S được sử dụng để việc viết tắt trong khá nhiều trường hợp. Sau đây là một số cách viết tắt phổ biến của một số từ, thuật ngữ có sử dụng S để viết tắt:

  • Subject - S: subject trong tiếng Anh nghĩa là chủ ngữ. Khi học ngữ pháp ta vẫn thường thấy có chữ S in hoa đứng ở đầu mỗi cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ cấu trúc câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành là S + V (participate) + O hoặc S + have/has been + N/Adj thì S ở đây có nghĩa là subject - chủ ngữ.
  • South - S: ở đây S chính là kí hiệu của South nghĩa là phía Nam. Chắc hẳn khi xem bản đồ hoặc la bàn, chúng ta vẫn thường thấy 4 mũi tên chỉ với 4 kí hiệu WENS (W-West phía tây, E-East phía đông, N-North phía bắc và S-South là viết tắt của phía nam).
  • Small - S: Kí hiệu này thường bắt gặp tại nhãn của một số sản phẩm với mục đích cho biết kích cỡ của sản phẩm đó. S chính là viết tắt của từ Small, nghĩa là nhỏ trong tiếng Anh. Vậy khi mua đồ, quần áo, dụng cụ khi có chữ S trên đó thì ta hiểu đồ vật đó có kích cỡ nhỏ nhất trong bộ sản phẩm.
  • Second - S: Khi xem đồng hồ, hoặc một dòng chữ thể hiện thời gian nào đó, ta thường thấy chữ S có trong đó. Ví dụ 2h30m44s có nghĩa là 2 hours (giờ), 33 minutes (phút) và 44 seconds (giây).
Những dạng viết tắt của S trong tiếng Anh

Những dạng viết tắt của S trong tiếng Anh

3. Cách dùng và vị trí của S (Subject) trong cấu trúc câu

Vậy vị trí và cách dùng của S là gì trong tiếng Anh?Với vai trò làm chủ ngữ trong câu, S thường đứng đầu câu khẳng định và đứng ngay sau từ hỏi trong câu hỏi. Một số cấu trúc thì cơ bản trong tiếng Anh ta có thể thấy:

(+) Thể khẳng định: S + V(s/es)

(-) Thể phủ định: S + do/does + not + V

(?) Thể nghi vấn: Do/Does + S + V?

(+) Thể khẳng định: S + am/is/are + V_ing

(-) Thể phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

(?) Thể nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

(+) Thể khẳng định: S + have/has + V-ed/V3

(-) Thể phủ định: S + have/has + not + V-ed/V3

(?) Thể nghi vấn: Have/Has + S + V-ed/V3?

(+) Thể khẳng định: S + V-ed/V2

(-) Thể phủ định: S + did + not + V

(?) Thể nghi vấn: Did + S + V?

  • Thì quá khứ tiếp diễn

(+) Thể khẳng định: S + was/were + V_ing

(-) Thể phủ định: S + was/were + not + V_ing

(?) Thể nghi vấn: Was/Were + S + V_ing?

  • Thì quá khứ hoàn thành

(+) Thể khẳng định: S + had + V-ed/V3

(-) Thể phủ định: S + had + not + V-ed/V3

(?) Thể nghi vấn: Had + S + V-ed/V3?

  • Thì tương lai đơn

(+) Thể khẳng định: S + will + V

(-) Thể phủ định: S + will + not + V

(?) Thể nghi vấn: Will + S + V?

Vai trò của S là gì trong tiếng Anh?

Vai trò của S là gì trong tiếng Anh?

4. Một số ký hiệu ngữ pháp liên quan đến S trong tiếng Anh

Để trả lời cho câu hỏi S là gì trong tiếng Anh? ta còn có một số cách sử dụng nữa dưới đây.

4.1 Kí hiệu dạng rút gọn của trợ động từ

Kí hiệu ‘s trong tiếng Anh được dùng như một cách rút gọn của một số động từ to be như is, has và chỉ sử dụng với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít. She/He is thì được viết thành She’s, He’s; She/He has cũng được viết thành She’s, He’s. Ví dụ:

  • He is a famous football player được viết thành He’s a famous football player.
  • She is playing chess in the living room viết tắt thành She’s playing chess in the living room.
  • He has been here for 3 hours viết tắt thành He’s been here for 3 hours.
  • She has taken the cake already viết tắt thành She’s taken the cake already.
ký hiệu ngữ pháp liên quan đến S

Cách viết tắt như vậy làm câu trở nên gọn gàng hơn.

4.2 Kí hiệu dạng sở hữu cách

Ngoài dạng rút gọn của trợ động từ thì kí hiệu S là gì trong tiếng Anh? nữa nhỉ!  S là ký hiệu dùng để thể hiện sở hữu cách trong tiếng Anh, thường được thêm vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu. Có một số quy tắc về việc sử dụng S trong sở hữu cách:

  • Danh từ số ít: Thêm 's vào sau danh từ để chỉ sự sở hữu. Ví dụ: John's book (quyển sách của John)
  • Danh từ số nhiều có sẵn "s": Chỉ thêm dấu ' sau danh từ số nhiều kết thúc bằng "s". Ví dụ: The students' books (những quyển sách của các học sinh)
  • Danh từ số nhiều không có "s": Thêm 's vào sau danh từ. Ví dụ: The children's toys (đồ chơi của những đứa trẻ).
  • Danh từ riêng: Với những tên riêng kết thúc bằng "s", có thể thêm 's hoặc chỉ thêm dấu ' tùy theo quy tắc của từng phong cách viết, nhưng thông thường vẫn thêm 's. Ví dụ: James's car hoặc James' car (xe của James).

4.3 Là hậu tố của danh từ số nhiều

S cũng là một hậu tố thường được sử dụng để biến một danh từ số ít thành danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Đây là cách phổ biến nhất để hình thành danh từ số nhiều. Dưới đây là một số quy tắc khi thêm S:

  • Danh từ thông thường: Thêm "s" vào sau danh từ số ít. Ví dụ: book thành books, car thành cars.
  • Danh từ kết thúc bằng "s", "x", "ch", "sh", "z": Thêm "es" để tạo thành danh từ số nhiều. Ví dụ: bus thành buses, box thành boxes, watch thành watches.
  • Danh từ kết thúc bằng phụ âm + "y": Đổi "y" thành "i" và thêm "es". Ví dụ: baby - babies, party thành parties.
  • Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + "y": Chỉ cần thêm "s". Ví dụ: key thành keys, boy thành boys.
  • Danh từ kết thúc bằng "f" hoặc "fe": Thường đổi "f/fe" thành "ves". Ví dụ: leaf thành leaves, knife thành knives. Một số ngoại lệ: roof thành roofs, belief thành beliefs.

4.4 Là hậu tố của động từ chia ngôi thứ ba số ít của thì hiện tại đơn

Khi chia động từ ở thì hiện tại đơn, để phân biệt chủ ngữ số ít ngôi thứ ba, ta cần phải thêm s hoặc es vào đuôi động từ đó. Sau đây là một số quy tắc khi chia động từ:

  • Động từ thông thường: Thêm "s" vào sau động từ. Ví dụ: He plays soccer. (Anh ấy chơi bóng đá).
  • Động từ kết thúc bằng "o", "ch", "sh", "ss", "x", "z": Thêm "es" vào sau động từ. Ví dụ: She goes to school. (Cô ấy đi học).
  • Động từ kết thúc bằng phụ âm + "y": Đổi "y" thành "i" và thêm "es". Ví dụ: He studies English. (Anh ấy học tiếng Anh).
  • Động từ kết thúc bằng nguyên âm + "y": Chỉ cần thêm "s". Ví dụ: She plays the piano. (Cô ấy chơi đàn piano).

5. Một số từ vựng bắt đầu bằng chữ S trong tiếng Anh 

Để nói về số lượng từ vựng trong tiếng Anh, nhất là bắt đầu bằng phụ âm S thì có lẽ ta phải tính bằng hàng nghìn. Với số lượng lớn như vậy, BingGo xin được lấy ví dụ một số từ bắt đầu bằng chữ cái S như sau:

  • Sun - mặt trời
  • School - trường học
  • Smile - nụ cười
  • Success - sự thành công
  • Sea - biển
  • Sky - bầu trời
  • Sleep - ngủ
  • Song - bài hát
  • Study - học tập
  • Story - câu chuyện

Xem thêm: BÉ TẬP ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI

6. Kết luận

Vậy là trong bài viết vừa rồi, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã giải thích được câu hỏi S là gì trong tiếng Anh? cho các bạn rồi. Chỉ một chữ cái trong bảng 24 chữ thôi mà đã có rất nhiều chức năng như vậy, tiếng Anh quả thực rất phong phú phải không nào. Hãy cùng BingGo học tiếng Anh nhiều hơn trong những bài viết bổ ích sau nhé.

>

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay