Cấu trúc Regret to V hay Ving không chỉ xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh mà còn thường gặp trong các dạng bài tập viết lại câu. Mặc dù đây là một cấu trúc ngữ pháp cơ bản, nhưng vẫn có nhiều bạn chưa nắm vững cách sử dụng. Vì vậy, hãy cùng tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders khám phá kỹ hơn về công thức và bài tập cấu trúc Regret kèm đáp án nhé!
1. Định nghĩa Regret trong tiếng Anh
Từ Regret trong tiếng anh được định nghĩa theo các loại từ khác nhau như:
1.1 Danh từ Regret
Regret (N) là cảm giác tiếc nuối là trạng thái buồn bã hoặc thất vọng vì một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã được thực hiện, đặc biệt khi điều đó không thể thay đổi được.
Ví dụ:
- I have deep regret for the mistakes I made in my past. (Tôi cảm thấy tiếc nuối sâu sắc về những sai lầm tôi đã mắc phải trong quá khứ)
- Her regret about not pursuing her dreams was evident in her eyes (Sự tiếc nuối của cô ấy về việc không theo đuổi ước mơ hiện rõ trong ánh mắt)
Danh từ “regret” trong tiếng Anh
1.2 Tính từ - Regretful
Regretful (adj) mang nghĩa cảm thấy hoặc thể hiện sự tiếc nuối.
Ví dụ:
- His regretful expression revealed how much he wished he had acted differently. (Biểu cảm tiếc nuối của anh ấy cho thấy anh rất mong muốn mình đã hành động khác đi.)
- After realizing her mistake, she sent a regretful message to her colleague. (Sau khi nhận ra sai lầm của mình, cô ấy đã gửi một tin nhắn tiếc nuối đến đồng nghiệp.)
>>> Xem thêm: TÍNH TỪ CHỈ THÁI ĐỘ TIẾNG ANH
1.3 Động từ - Regret
Regret (V) có nghĩa là cảm thấy tiếc nuối, buồn bã hoặc hối tiếc về một điều gì đó đã xảy ra hoặc một quyết định đã được đưa ra. Nó thường diễn tả cảm xúc của người nói khi họ muốn điều gì đó đã không xảy ra hoặc muốn quay lại để thay đổi quyết định của mình.
Ví dụ:
- He regrets not telling her how he truly feels. (Anh ấy tiếc vì không nói cho cô ấy biết anh thực sự cảm thấy như thế nào.)
- I will always regret the chance I missed to travel abroad during college. (Tôi sẽ luôn tiếc về cơ hội mà tôi đã bỏ lỡ để đi du lịch nước ngoài trong thời đại học.)
Động từ “regret” trong tiếng Anh
2. Cấu trúc phổ biến với Regret
Dưới đây là tổng hợp một số cấu trúc với Regret phổ biến, rất thường hay xuất hiện trong các bài kiểm tra. Các em học sinh nên ghi chép và lưu ý cấu trúc này vì chúng có thể dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng.
2.1. Regret + not + Ving
Cấu trúc "Regret + not + Ving" được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận về việc không thực hiện một hành động nào đó trong quá khứ. Khi sử dụng cấu trúc này, người nói muốn nhấn mạnh rằng họ cảm thấy buồn vì đã không làm điều gì đó mà họ nghĩ rằng đáng lẽ nên làm.
Ví dụ:
- I regret not studying harder for the exam. (Tôi tiếc vì đã không học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
- She regrets not taking the job offer. (Cô ấy tiếc vì đã không nhận lời đề nghị công việc.)
Cấu trúc regret + not + Ving
2.2. Regret + To Verb
Cấu trúc "Regret + to V" được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận khi phải thông báo một điều không vui hoặc một tin xấu đến ai đó. Khi sử dụng cấu trúc này, người nói thường muốn bày tỏ cảm xúc không thoải mái về một tình huống mà họ sắp phải trình bày hoặc một hành động mà họ sẽ thực hiện.
Ví dụ:
- I regret to inform you that your application has been rejected. (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn xin của bạn đã bị từ chối.)
- We regret to announce the cancellation of the event. (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo về việc hủy bỏ sự kiện.)
>>> Tham khảo thêm: REMEMBER LÀ GÌ?
2.3. Regret + That Clause
Cấu trúc "Regret + that clause" được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ hoặc một tình huống hiện tại. Cấu trúc này thường đi kèm với một mệnh đề "that" để nêu rõ nội dung mà người nói cảm thấy tiếc nuối.
Ví dụ:
- I regret that I didn't study harder for the exam. (Tôi tiếc vì đã không học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
- She regrets that she missed the opportunity to travel abroad. (Cô ấy tiếc vì đã bỏ lỡ cơ hội đi du lịch nước ngoài.)
Cấu trúc Regret + That Clause
2.4. Regret + V-ing / Noun Phrase
Cấu trúc "Regret + V-ing" hoặc "Regret + noun phrase" được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận về một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc này cho thấy rằng người nói cảm thấy không hài lòng hoặc mong muốn mình đã không thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
- I regret not studying harder in school. (Tôi tiếc vì đã không học chăm chỉ hơn ở trường.)
- She regrets leaving her job so soon. (Cô ấy tiếc vì đã rời bỏ công việc quá sớm.)
- I regret the decision I made last year. (Tôi tiếc về quyết định mà tôi đã đưa ra năm ngoái.)
- He regrets the missed opportunity. (Anh ấy tiếc về cơ hội đã bị bỏ lỡ.)
>>> Xem thêm: SAU LIKE TO V HAY VING?
3. Phân biệt trường hợp dùng regret to V hay Ving
Cấu trúc "regret to V hay V-ing" đều diễn tả cảm xúc tiếc nuối, nhưng chúng có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau. "Regret to V" thường được dùng để thông báo một điều không vui hoặc xin lỗi về một hành động mà người nói sắp thực hiện hoặc vừa thực hiện. Cấu trúc này thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng hoặc khi người nói muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe.
Ngược lại, "regret V-ing" được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối về một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc này nhấn mạnh cảm xúc không hài lòng hoặc hối hận về hành động đó.
Ví dụ:
- I regret to leave the party (Tôi rất tiếc khi phải rời bữa tiệc)
- I regret leaving the party (Tôi rất tiếc vì đã rời bữa tiệc)
Phân biệt trường hợp dùng Regret to V hay Ving
4. Bài tập
Dưới đây là các dạng bài tập khác nhau giúp các em học sinh ôn luyện và hướng tới việc sử dụng thành thạo các cấu trúc “regret”.
4.1. Bài tập 1: Điều từ còn thiếu vào chỗ trống
- I __________ (not tell) him about the meeting last week.
- She __________ (to inform) you that your order has been shipped.
- They __________ (not attend) the party because they were busy.
- He __________ (to advise) you to reconsider your decision.
- We __________ (not invite) her to the celebration.
- You __________ (to hear) that the event has been canceled.
- I __________ (forget) to bring the documents for the presentation.
- She __________ (not participate) in the competition this year.
- They __________ (learn) that they missed the deadline for submission.
- He __________ (apologize) for not finishing the report on time.
Đáp án:
- regret not telling
- regret to inform
- regret not attending
- regret to advise
- regret not inviting
- regret to hear
- regret forgetting
- regret not participating
- regret to learn
- regret to apologize
>>> Luyện thêm bài tập: RATHER TRONG TIẾNG ANH
4.2. Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau
1. I __________ to inform you that your application has been processed.
A. regret not B. regret to C. regret that
2. She __________ attending the wedding because she was out of town.
A. regrets to B. regrets not C. regret that
3. They __________ that they forgot to submit their project.
A. regret not B. regret that C. regret to
4. He __________ not listening to your advice earlier.
A. regrets B. regret to C. regret that
5. We __________ to inform you about the new schedule.
A. regret not B. regret that C. regret to
6. I __________ not studying harder for the exam.
A. regret B. regret to C. regret that
7. She __________ to tell you that the meeting has been rescheduled.
A. regrets B. regret that C. regret to
8. They __________ that they didn't join the group trip.
A. regret that B. regret not C. regret to
9. He __________ not being able to attend your birthday party.
A. regrets B. regret to C. regret that
10. We __________ to inform you that the event is canceled.
A. regret not B. regret to C. regret that
Đáp án:
- B
- B
- B
- A
- C
- A
- C
- B
- A
- B
>>> Tham khảo thêm: WORRIED ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?
4.3. Bài tập 3: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh sử dụng các cấu trúc với "regret"
- (not / I / help / to / regret) you with the project last week.
- (that / she / inform / regret / to / you) the event has been postponed.
- (that / regret / I / not / see) my friends during the holidays.
- (not / we / regret / attend / to) the concert yesterday.
- (he / regret / to / tell / her) the news about her promotion.
- (not / I / regret / choose) that path in my career.
- (she / regret / not / visit) her grandmother before she passed away.
- (we / regret / to / inform) you about the cancellation of the trip.
- (they / regret / not / book) the tickets in advance.
- (he / regret / that / not / take) the opportunity when he had the chance.
Đáp án:
- I regret not helping you with the project last week.
- She regrets to inform you that the event has been postponed.
- I regret not seeing my friends during the holidays.
- We regret not attending the concert yesterday.
- He regrets to tell her the news about her promotion.
- I do not regret choosing that path in my career.
- She regrets not visiting her grandmother before she passed away.
- We regret to inform you about the cancellation of the trip.
- They regret not booking the tickets in advance.
- He regrets that he did not take the opportunity when he had the chance.
4.4. Bài tập 4: Ghép câu, cụm từ bên trái với câu bên phải sao cho hợp lý
1. I regret not studying |
(a) that the meeting has been canceled. |
2. She regrets to inform you |
(b) for the exam last month. |
3. They regret that they didn’t listen |
(c) about the changes in policy. |
4. He regrets to announce |
(d) to you that your application has been rejected. |
5. We regret not inviting |
(e) you to the gathering last week. |
6. She regrets not calling |
(f) the instructions carefully. |
7. I regret to tell you |
(g) that I have to leave early. |
8. They regret not joining |
(h) the team for the project. |
9. He regrets to inform you |
(i) his parents sooner. |
10. We regret that we didn’t finish |
(j) you about the schedule change. |
Đáp án:
1 - b
2 - d
3 - c
4 - g
5 - e
6 - i
7 - a
8 - h
9 - j
10 - f
>>> Học và làm thêm bài tập về: THERE IS THERE ARE
4.5. Bài tập 5: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc của “regret”
- I wish I had told him the truth. → I __________ (not tell) him the truth.
- She is sad that she forgot to call her friend. → She __________ (not call) her friend.
- They are sorry that they missed the opportunity. → They __________ (miss) the opportunity.
- He is disappointed that he didn't take the job. → He __________ (not take) the job.
- We are sorry that we didn't finish the project on time. → We __________ (not finish) the project on time.
- I wish I had studied harder. → I __________ (not study) harder.
- She regrets not attending the conference. → She __________ (attend) the conference.
- They are disappointed that they didn’t win the match. → They __________ (not win) the match.
- He wishes he had gone to the party. → He __________ (not go) to the party.
- We regret that we didn’t get tickets to the concert. → We __________ (not get) tickets to the concert.
Đáp án:
- I regret not telling him the truth.
- She regrets not calling her friend.
- They regret missing the opportunity.
- He regrets not taking the job.
- We regret not finishing the project on time.
- I regret not studying harder.
- She regrets attending the conference.
- They regret not winning the match.
- He regrets not going to the party.
- We regret not getting tickets to the concert.
5. Kết luận
Trong bài viết này, chúng ta đã khám phá sâu về cấu trúc regret to V hay regret Ving cùng với sự khác biệt giữa chúng. Qua đó, các em học sinh đã nắm rõ được khái niệm, cách sử dụng và ý nghĩa của từng cấu trúc trong ngữ cảnh cụ thể. Hy vọng rằng, với kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn về việc sử dụng "regret" trong giao tiếp hàng ngày!