DON’T FORGET + GÌ? CẤU TRÚC CÂU VỚI DON’T FORGET VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

Mục lục [Hiện]

Hẳn nhiều bạn còn chưa phân biệt được cách dùng của “don’t forget” và còn nhầm trong cấu trúc “forget” + to V hay Ving. Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ chia sẻ đến bạn những công thức đầy đủ nhất, đồng thời có bài tập minh họa kèm đáp án chi tiết giúp bạn học tập hiệu quả nhất. Cùng khám phá ngay nhé!

1. Forget và Don’t forget là gì

“Forget” (/fəˈɡet/) là một động từ thông dụng trong tiếng Anh mang nghĩa “quên” làm một việc gì đó.

Ví dụ minh họa: 

  • "I always forget my keys at home when I'm in a rush."

(Tôi luôn quên chìa khóa ở nhà khi vội vã.)

  • "He tends to forget important details during meetings."

(Anh ấy có xu hướng quên những chi tiết quan trọng trong các cuộc họp.)

“Don’t forget” (/dəʊnt/ /fəˈɡet/) trái ngược với forget, mang nghĩa là đừng quên làm gì, nhớ. 

Forget to V hay Ving

Forget to V hay Ving

Ví dụ minh họa: 

  • Don't forget to bring your homework to class tomorrow.

(Đừng quên mang bài tập về nhà đến lớp ngày mai.)

  • Please don't forget to call me when you arrive at the airport.

(Làm ơn đừng quên gọi cho tôi khi bạn đến sân bay.)

Cách chia động từ forget trong tiếng Anh:

Động từ

Hiện tại đơn 

Quá khứ đơn

Quá khứ phân từ

Nghĩa

Forget

Forgets

Forgot

Forgotten

Quên 

Ví dụ minh họa

  • She often forgets her keys at home. 
  •  Yesterday, I forgot to bring my notebook to class.
  •  He has forgotten the name of the restaurant we went to last week.

2. Don’t forget + gì? Các cấu trúc câu với don’t forget

Sau don’t forget thường đi kèm với động từ nguyên thể có to (to V) hoặc danh từ chỉ sự vật (something). Mỗi một cách sử dụng đều có cấu trúc tương ứng dưới đây: 

2.1 Cấu trúc Don’t forget + To V

Khi để nhắc nhở ai đó làm một việc gì đó trong tương lai ta có thể sử dụng cấu trúc dưới đây.  

Don't forget + To V

Ví dụ:

  • Don't forget to turn off the lights before you leave.
    (Đừng quên tắt đèn trước khi bạn rời đi.)
  • Don't forget to send me the report by the end of the day.
    (Đừng quên gửi cho tôi bản báo cáo trước cuối ngày.)
  • Don't forget to pick up the kids from school at 3 PM.
    (Đừng quên đón bọn trẻ từ trường lúc 3 giờ chiều.)
Một số cấu trúc với don’t forget

Một số cấu trúc với don’t forget 

2.2 Cấu trúc Don’t forget + something

Cấu trúc "Don’t forget + something" được sử dụng để nhắc nhở ai đó không quên một vật, một sự kiện hoặc một điều cụ thể. "Something" ở đây có thể là một danh từ một đối tượng hoặc một khái niệm nào đó. 

Don’t forget + something

Ví dụ minh họa: 

  • Don't forget your keys before leaving the house.
    (Đừng quên chìa khóa của bạn trước khi rời khỏi nhà.)
  • Don't forget the meeting is at 10 AM tomorrow.
    (Đừng quên cuộc họp diễn ra lúc 10 giờ sáng ngày mai.)
  • Don't forget the birthday party is this Saturday!
    (Đừng quên buổi tiệc sinh nhật diễn ra vào thứ Bảy này!)

>>> Xem thêm: Cấu trúc về từ loại đứng sau động từ 

2.3 Một số cấu trúc với Forget

Ngoài hai cấu trúc thông dụng được sử dụng phía trên với “don’t forget”, ta cũng cần ghi nhớ thêm một số cấu trúc với “forget” như: 

Cấu trúc “Forget V-ing” được dùng khi chủ ngữ quên hoặc không nhớ sự việc/hành động nào đó đã từng xảy ra trong quá khứ, diễn tả việc ai đó “quên mất đã từng làm gì”.

Cấu trúc với forget

Cấu trúc với forget 

S + forget + V-ing

Ví dụ minh họa: 

  • I forgot meeting him at the conference last year.
    (Tôi quên là mình đã gặp anh ấy ở hội nghị năm ngoái.)
  • They forgot visiting this museum when they were kids.
    (Họ quên là đã từng thăm viện bảo tàng này khi còn nhỏ.)

“Forget + About” dùng để nhắc lại chủ ngữ “đã quên mất điều gì đó”, “nên quên đi điều gì đó đáng quên” hoặc “hãy quên ý định làm gì đó đi”.

S + forget + about + N/V-ing

Ví dụ minh họa: 

  • He always forgets about meeting with the client on Fridays.
    (Anh ấy luôn quên về việc gặp khách hàng vào các ngày thứ Sáu.)
  • I forgot about submitting the assignment yesterday.
    (Tôi đã quên mất việc nộp bài tập hôm qua.)
  • She forgot about the birthday party last weekend.
    (Cô ấy đã quên mất buổi tiệc sinh nhật vào cuối tuần trước.)

3. Phân biệt Forget, Regret, Remember

Nhiều bạn còn nhầm lẫn về nghĩa tiếng Việt và cấu trúc khi sử dụng ba cụm từ Forget, Regret và Remember. Dưới đây là bảng tổng hợp giúp bạn rõ ràng hơn về những cấu trúc này. 

Phân biệt Forget, Regret và Remember

Phân biệt Forget, Regret và Remember 

Phân biệt 

Cấu trúc

Cách dùng

Forget (quên)

1. Forget + to V-inf: Quên phải làm gì

2. Forget + V-ing: Quên đã làm gì

1. She forgot to turn off the oven, and the cake got burnt.

(Cô ấy quên tắt lò nướng và chiếc bánh bị cháy.)

2. They forgot locking the door before leaving.

(Họ quên rằng đã khóa cửa trước khi rời đi.)

Regret (tiếc) 

1. Regret + to V-inf: lấy làm tiếc khi phải làm gì

2. Regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì

1. I regret to inform you that you did not pass the test.

(Tôi rất tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã không vượt qua bài kiểm tra.)

2. I regret losing my mother’s picture. 

(Tôi hối hận vì đã làm mất bức ảnh của mẹ tôi.)

Remember (nhớ)

1.  Remember + to V-inf: Nhớ phải làm gì

2. Remember + V-ing: Nhớ là đã làm gì

1. Remember to bring your ID when you go to the bank.

(Nhớ mang theo chứng minh thư khi bạn đến ngân hàng.)

2. She remembers taking that picture when she was on vacation.

(Cô ấy nhớ đã chụp bức ảnh đó khi đang đi nghỉ.)

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc 

  1. I forgot ……………(send) the email yesterday.
  2. She always forgets ……………(lock) the door when she leaves.
  3. We must forget about ……………(go) to the concert; it has been canceled.
  4. He forgot ……………(bring) his lunch to work today.
  5. Don't forget ……………(call) me when you arrive.
  6. My sister often forgets ……………(turn off) the lights before going to bed.
  7. When I was young, I ……………(forget) to feed my pet.
  8. I forgot ……………(meet) her at the coffee shop last week.
  9. Don't forget ……………(check) the weather before you leave.
  10. I will never ……………(forget) the lessons you taught me.

Bài 2: Chọn đáp án phù hợp

  1. The students _______ to bring their textbooks to class yesterday, so they couldn't participate in the discussion.
    A. Forget
    B. Forgot
    C. Don’t forget
    D. Remember
  2. John didn’t _______ his wallet at home; he left it in the car, so he had to go back to get it.
    A. Don’t forget
    B. Forget
    C. Remember
    D. Forgot
  3. You should always _______ to wear a helmet when riding your bike for safety.
    A. Forgot
    B. Forget
    C. Don’t forget
    D. Remember
  4. I hope you won’t _______ to bring your documents to the meeting tomorrow.
    A. Remember
    B. Forget
    C. Don’t forget
    D. Forgot
  5. _______ to thank your teacher for all her help this semester. It means a lot to her.
    A. Forget
    B. Remember
    C. Don’t forget
    D. Forgot
  6. She always _______ to check her email before leaving for work.
    A. Don’t forget
    B. Forget
    C. Remember
    D. Forgot
  7. Please don’t _______ to submit your assignment by the deadline; it’s very important!
    A. Forget
    B. Remember
    C. Don’t forget
    D. Forgot
  8. I can’t believe I _______ to call my mom on her birthday. She was so disappointed!
    A. Don’t forget
    B. Forget
    C. Remember
    D. Forgot
  9. Don’t _______ to bring your swimsuit if you want to swim in the pool later.
    A. Remember
    B. Forgot
    C. Don’t forget
    D. Forget
  10. He doesn’t _______ to water the plants while he is away; they will dry out.
    A. Remember
    B. Forget
    C. Don’t forget
    D. Forgot

Đáp án tham khảo

Bài 1: 

  1. to send
  2. to lock
  3. going
  4. to bring
  5. to call
  6. to turn off
  7. forgot
  8. to meet
  9. to check
  10. to forget

Bài 2: 

  1. B. Forgot
  2. B. Forget
  3. C. Don’t forget
  4. B. Forget
  5. C. Don’t forget
  6. B. Forget
  7. A. Forget
  8. D. Forgot
  9. C. Don’t forget
  10. C. Don’t forget

5. Kết luận

Trên đây, BingGo Leaders đã chia sẻ đến bạn cấu trúc don’t forget đầy đủ và chi tiết nhất. Đừng quên làm bài tập vận dụng để nắm chắc kiến thức ngữ pháp hơn nhé. Ngoài ra bạn cũng có thể theo dõi BingGo Leaders mỗi ngày để không bỏ lỡ những bài viết hay mới nhất nhé!

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay