HƯỚNG DẪN CHI TIẾT GIẢI SÁCH BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 7 UNIT 2

Mục lục [Hiện]

Việc làm bài tập thực hành tại nhà là việc vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng chặt chẽ tới kết quả học tập và khả năng sử dụng tiếng Anh của các em học sinh.

Hiểu rõ tầm quan trọng của việc luyện tập, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã biên soạn chi tiết theo sách bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 2 có lời giải chi tiết cùng với hệ thống lại kiến thức quan trọng của phần này để quý phụ huynh tham khảo và cho con thực hành thêm tại nhà.

1. Lý thuyết Unit 2 tiếng Anh lớp 7

Bắt tay vào học lý thuyết là một bước vô cùng quan quan trọng để hiểu rõ chương trình ở trên lớp cũng như nắm vững nền tảng để học sinh giải các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Dưới đây là tổng hợp chi tiết lý thuyết tiếng Anh lớp 7 Unit 2 cho bé ôn tại nhà…

1.1. Câu đơn - Simple Sentences

Câu đơn trong tiếng Anh là một cấu trúc câu đơn giản, một mệnh đề độc lập, được tạo nên bởi một chủ ngữ và động từ. 

Cấu trúc:

S + V + O + Adv + …

Trong đó:

- S: chủ ngữ (I, You, She, He, We, They,...)

- V: động từ (take, give, put,...)

- O: tân ngữ (fish, book, him, her,...)

- Adv: trạng ngữ (slowly, clearly,  annually,...)

Ví dụ:

- I play video game everyday (Tôi chơi điện tử mỗi ngày)

- She always goes to school by bike (Cô ấy luôn luôn đi xe đạp tới trường)

null

Câu đơn - Simple Sentences

1.2. Câu ghép - Compound Sentences

Câu ghép (Compound sentences) là câu được tạo ra bằng cách kết hợp các câu đơn lại với nhau nhằm thể hiện sự truyền đạt chặt chẽ và phức tạp hơn. Câu ghép được hình thành bởi sự liên kết giữa các liên từ và các câu đơn.

Ví dụ: The dogs were very hungry, so they ate their food quickly (Mấy chú chó rất đói nên chúng ăn rất nhanh)

Một số dạng câu ghép phổ biến:

  • Câu ghép liên kết bằng dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy

Ví dụ: I just met Hoang, he are going to school (Tôi vừa gặp Hoàng, anh ấy đang đến trường)

  • Câu ghép liên kết bằng liên từ 

Ví dụ: He loves cats but he allergic to cats fur (Anh ấy thích mèo nhưng anh ấy bị dị ứng với lông mèo)

null

Một số dạng câu ghép phổ biến

Cách tạo câu ghép trong tiếng Anh:

S1 + V1 +...+ Conjunctive Adverbs + S2 + V2 +...+

Conjunctive Adverbs (Trạng từ liên kết)

Trạng từ liên kết chỉ kết quả: accordingly (tương ứng), hence (kể từ đây), therefore (nên), consequently (do đó), then (tiếp theo đó),...

Trạng từ liên kết chỉ thứ tự: first (đầu tiên), next (tiếp theo), furthermore (hơn nữa), finally (cuối cùng), moreover (hơn nữa), in addition (thêm vào đó),...

Trạng từ liên kết chỉ quan hệ thời gian: before (trước đó), since (từ khi), now (hiện tại),…

Trạng từ liên kết chỉ sự đối lập: rather (hơn là), however (tuy nhiên), but (nhưng), instead of (thay vì),...

Trạng từ liên kết khi so sánh: as (như), similarly (tương tự), like (như),...

Trạng từ liên kết để tóm tắt: in conclusion (tóm lại), in summary (tổng kết lại),...

null

Trạng từ liên kết

  • Dùng liên kết bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy

Trong những trường hợp đặc biệt như câu chỉ mối quan hệ gần gũi, chúng có thể được liên kết với nhau bằng dấu chấm phẩy “;”. Các trường hợp khác có thể dùng dấu phẩy “,”.

Ví dụ: My father is gardening; my sister doing the laundry

1.3. Mệnh lệnh cách với More và Less

Mệnh lệnh cách là câu có tính chất sai khiến, được dùng khi người nói muốn đưa ra mệnh lệnh, hướng dẫn hoặc yêu cầu cho người khác để làm một việc gì đó. 

Mệnh lệnh cách với More và Less được thực hiện khi muốn yêu cầu ai đó làm gì ít hơn hoặc nhiều hơn. 

Cấu trúc khi sử dụng More và Less: Cách dùng mệnh lệnh cách More và Less

MORE (a larger number/ amount of)

LESS (a smaller amount of)

more + danh từ đếm được & không đếm được

less + danh từ không đếm được

Ví dụ:

- Eat more greens (Ăn nhiều rau xanh hơn)

- Sleep more (Ngủ nhiều hơn

Ví dụ:

- Play video game less (Chơi điện tử ít đi)

- Eat less junk food (Ăn ít thức ăn nhanh)

  • Ra lệnh trực tiếp

Ví dụ: Bring more cake here! (Mang nhiều bánh vào đây)

  • Gợi ý

Ví dụ: You will be warmer if you wear more clothes (Bạn sẽ ấm hơn nếu bạn mặc nhiều quần áo)

  • Hướng dẫn

Ví dụ: Eat less sugar when you have insulin (Ăn ít đường khi bạn bị bệnh tiểu đường)

null

Cách dùng mệnh lệnh cách More với Less

1.4. Từ vựng

Từ vựng

Phiên âm

Định nghĩa

advice

/ədˈvaɪs/

khuyên rặn

affect

/əˈfekt/

ảnh hưởng

adult

/əˈdʌlt/

người lớn

amount

/əˈmaʊnt/

một lượng

avoid

/əˈvɔɪd/

né tránh

backache

/ˈbækeɪk/

đau lưng

balance

/ˈbæləns/

sự cân bằng

cure

/kjʊə(r)/

cứu chữa

cough

/kɒf/

ho

count

/kaʊnt/

đếm

command

/kəˈmɑːnd/ 

yêu cầu, mệnh lệnh

calories

/ˈkæləri/

calo

dim light

/dɪm laɪt/

tối lờ mờ

healthy

/ˈhelθi/

khỏe mạnh

lip balm

/lɪp bɑːm/

son dưỡng

lunch box

/ˈlʌntʃ bɒks/

hộp đồ ăn trưa

sunburn

/ˈsʌnbɜːn/

cháy nắng

suncream

/ˈsʌn kriːm/

kem chống nắng

red spot

/red spɒt/

đốm đỏ

2. Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 2

2.1. Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 2 cơ bản

2.1.1. Bài tập 1: Sắp xếp chữ cái để hoàn thành từ sau

1. l/u//h/c/n/o/x/b

2. r/u/c/e

3. h/t/y/h/e/a/l

4. s/b/u/n/u/r/n

5. o/h/g/c/u

6. a/t/d/u/l

7. l/a/n/b/a/c/e

8. a/g/e/r/l/l/y

9. a/c/h/b/a/c/e/k

10. c/a/l/o/e/i/r

null

Bài tập sắp xếp chữ cái

Đáp án:

1. lunch box

2. cure

3. healthy

4. sunburn

5. cough

6. adult

7. balance

8. allergy

9. backache

10. calorie

2.1.2. Bài tập 2: Chọn từ khác với các từ còn lại

STT

Các từ

1

July

month

March

August

2

medicine

backache

headache

toothache

3

football

soccer

music

volleyball

4

fever

cough

allergy

tutor

5

duck

cat

chicken

bird

6

bedroom

kitchen

attic

bathroom

7

plate

fork

spoon

toy

8

mom

wife

groom

bride

9

sister

brother

sibling

father

10

mouth

ear

tongue

teeth

null

Bài tập chọn từ khác biệt

Đáp án:

1. month

2. medicine

3. music

4. tutor

5. cat

6. attic

7. toy

8. mom

9. father

10. ear

2.1.3. Bài tập 3: Điền “more” hoặc “less” vào mỗi câu sau

1. Eat_________vegetable

2. Drink________beer or you will be weak

3. Eat______raw food or you’ll have stomach ache

4. Put______in the campfire to keep warm

5. Sleep_______and don’t go to bed too late

6. Sunbathe_________if you don’t want to have skin cancer

7. Smoke__________or you will have lung cancer

8. Take____________photos of this beautiful beach

9. Play__________computer game

10. Play __________ football with friends

null

Bài tập điền “more” hoặc “less”

Đáp án: 

1. more

2. less

3. less

4. more

5. more

6. more

7. less

8. more

9. less

10. more

>>> Xem thêm: GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 7 UNIT 1 CÓ LÝ THUYẾT, ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ 

2.1.4. Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng những từ đã cho sẵn

but

and

so

or

for

1. I feel hot,______I feel tired

2. I have a fever,________I don’t feel very tired

3. The Japanese eat healthily,_______the live for a long time

4. Eat more vegetable______you will have stomach ache

5. Take an aspirin_______your headache

6. You should eat less fast food,_______you can put on weight

7. I want to eat an ice cream,_________I have a sore throat

8. I live with my mother, father_______my sister

9. The Americans usually eat fast food,____________ many of them are overweight

10. You should go to the doctor,__________you can take a rest now

null

Bài tập hoàn thành câu bằng từ cho sẵn

Đáp án:

1. and

2. but

3. so

4. or

5. for

6. or

7. but

8. and

9. so

10. or

2.1.5. Bài tập 5: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh

1. I/go to school/ often/ my sister/ with

2. books/ She/ the tickets

3. are/ Literature and Maths/ subjects/ the main

4. lawyer/ is/ My father/ a/ and/ a worker/ is/ my mother

5. ate/ bowl of Pho/ He/ whole/ a/ he/ for/ was/ hungry

6. students/ They/ are

7. agree with/ his decision/ I/ respect/ a lot/ Jack/ but/ I can’t

8. Jack/ when/ singing/ was/ She/ came in

9. went to the zoo/ They/ to/ yesterday/ saw the hippo

10. was/ She/ so sick/ she/ because/ from school/ was absent/ yesterday

null

Bài tập sắp xếp từ

Đáp án:

1. I often go to school with my sister

2. She books the tickets

3. Literature and Maths are the main subjects

4. My father is a lawyer and my mother is a worker

5. He ate a whole bowl of Pho, for he was hungry

6. They are student

7. I respect Jack a lot but I can’t agree with his decision

8. She was singing when Jack came in

9. They went to the zoo to saw the hippo yesterday

10. She was absent from school yesterday because she was so sick

2.2. Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 2 nâng cao

2.2.1. Bài tập 1: Liên kết các câu bằng các liên từ được cho sẵn

1. Hoang has a fever. Hoang has a sore throat (and)

2. She couldn’t go to my party. She was tired (for)

3. I want to buy a luxury shirt. I have no money (but)

4. Her shoes are worn. She has no sock (for)

5. They feel sleepy. They must finish their homework (however)

6. My dad may have an allergy. He must be careful with what he eat and drink (so)

7. It’s hot outside. I will stay at home and do the household chores (so)

8. My sister enjoys visiting many different places. She wouldn’t want to lives overseas (yet)

9. I want to buy a car. I started to save my money (so)

10. We passed the test. Our parents took us to the cinema (therefore)

null

Bài tập dùng liên từ để liên kết câu

Đáp án:

1. Hoang has a fever and a sore throat

2. She couldn’t go to my party for she was tired

3. I want to buy a luxury shirt but I have no money

4. Her shoes are worn for she has no sock

5. They feel sleepy, however, they must finish their homework

6. My dad may have an allergy so he must be careful with what he eat and drink

7. It’s hot outside so I will stay at home and do the household chores

8. My sister enjoys visiting many different places, yet I wouldn’t want to live overseas

9. I wanted to buy a car, so I started to save my money

10. We passed the test, therefore, our parent took us to the cinema

2.2.2. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ cho sẵn

vitamins

like

diet

unhealthy

weight

growing

put

home cooked

Good nutrition is really important for (1) ___________ teenagers. Unfortunately many teenagers have an unbalanced (2) ___________. They buy (3) ___________ takeaway food every day or even many times a day. If you eat fast food regularly, you are more likely to (4) ___________ on weight than if you eat fast food only occasionally. About nine in ten teenagers eat junk food every day. This might be fizzy drinks and snacks (5) ___________ potato chips. Compared to (6) ___________ food, junk food is almost always: higher in fat, particularly saturated fat; higher in salt; higher in sugar; lower in fiber; lower in nutrients, such as (7) ___________ and minerals.

Junk food is poor fuel for your body. A poor diet can cause (8) ___________ gain, high blood pressure, fatigue and concentration problems.

null

Bài tập điền vào chỗ trống

Đáp án:

1. growing

2. diet

3. unhealthy

4. put

5. like

6. home-cooked

7. vitamins

8. weight

2.2.3. Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong các câu sau

1. Fruit taste good___________it’s good for your health

A. but B. so C. or D. and

2. When you have a flu, you might have a ____________nose and a cough

A. following B. running C. noisy D. runny

3. In order to have a good________, you should eat more vegetable

A. body B. spirit C. health D. mood

4. When you have a fever, you should_______a rest and drink more water

A. take B. give C. put D. look

5. Please wake Daisy___________ at 6 a.m or she will late for the class

A. on B. up C. in D. over

6. You can avoid some diseases by_______yourself clean

A. looking B. keeping C. taking D. brining

7. Watching too much TV is not good________your eyes

A. for B. at C. to D. with

8. The Americans eat a lot of fast food that they can_______on their weight

A. put B. give C. look A. take

9. The Japanese eat healthily,_______they can live longer

A. but B. or C. so D. and

10. I eat too much ice cream today and I got__________

A. backache B. earache C. fever D. sore throat

null

Bài tập trắc nghiệm

Đáp án: 

1. D

2. B

3. C

4. A

5. B

6. B

7. A

8. A

9. C

10. D

>>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN GIÚP BÉ DỄ DÀNG ÔN TẬP 

2.2.4. Bài tập 4: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi

At some point, everyone experiences the common cold. While it's not a severe illness, it often leads to significant spending on medications. These medicines don't cure the cold but rather alleviate symptoms, reducing coughing, improving overall well-being, and temporarily halting a runny nose. Currently, there's no known cure or preventative medicine for the common cold. Many people also consume hot water mixed with sugar and lemon juice, which is a popular home remedy that provides a good dose of vitamin C.

1. Why is the common cold very popular?

__________________________

2. Is the common cold a serious illness?

__________________________

3. What medicine helps people with the common cold?

__________________________

 4. Besides medicine, what do people do to make them feel better?

__________________________

 5. Why is it useful?

__________________________

null

Bài tập đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

Đáp án:

1. Because everyone experiences from the common cold at some time or other

2. No, it isn’t a serious illness

3. It can make you cough less, stop your running nose for and make you feel better in a while

4. People also drink a lot of water with sugar, lemon juice

5. Because it helps provide people with a lot of vitamin C

2.2.5. Bài tập 5: Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa

1. It’s a good idea to play badminton everyday

→ __________________________________

2. He took an aspirin because he wanted to release the pain in her tooth

→ __________________________________

3. If you usually go swimming, you will keep fit

→ __________________________________

4. My father gain more 5 kilos since he quit smoking

→ __________________________________

5. It is bad for your heart if you eat too much meat

→ __________________________________

null

Bài tập viết lại câu 

Đáp án:

1. You should play badminton everyday

2. He took an aspirin to stop his toothache

3. Swimming will help you keep fit

4. My father put on 5 kilos since he quit smoking

5. Eating too much meat is bad for your health

3. Kết luận

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ lý thuyết từ sách bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 2, hy vọng rằng các em học sinh đã nắm chắc các nhóm kiến thức này trong tay. Hơn hết, các em có thể chinh phục các dạng bài tập được đề cập ở trên để hoàn thành kỳ thi một cách trọn vẹn. Hãy thực hành thường xuyên tại nhà để luôn trang bị cho mình những kiến thức quan trọng trên nhé!

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay