NẰM LÒNG CẤU TRÚC BUT FOR VÀ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC HIỆU QUẢ

Đối với người học tiếng Anh, cấu trúc But for dường như không còn quá xa lạ. Đây là cấu trúc được dùng phổ biến trong nhiều tình huống khác nhau. Nhưng bạn đã biết cấu trúc này được sử dụng trong ngữ cảnh nào? Có thể thay thế But for bằng cấu trúc nào? Nếu vẫn chưa thì đừng bỏ lỡ ngay bài viết dưới đây nhé.

Bài viết sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về But for để có thể giải đáp những câu hỏi trên.

1. Cấu trúc But for là gì? Cách sử dụng But for?

1.1. Cấu trúc But for?

But for là một dạng cấu trúc trong câu điều kiện (If) dùng để diễn tả tình huống: nếu không có…thì…đã…

Ex: But for his mother’s help, he wouldn’t have succeeded.

(Nếu không có sự giúp đỡ của mẹ thì cậu ấy đã không thành công.)

1.2. Cách sử dụng But for?

  • But for được dùng ở vế chứa If và mang ý nghĩa gần tương đương với If not.

Việc sử dụng But for thay thế cho mệnh đề If thông thường có mục đích nhằm nhấn mạnh danh từ ở trong câu điều kiện.

Ex: But for her efforts, she couldn’t have succeeded.

(Nếu như không có sự nỗ lực của mình, cô ấy không thể thành công.)

  • Ngoài ra, But for còn có nghĩa là Except for - ngoại trừ một cái gì đó.
Ảnh minh họa
Cấu trúc But for là gì?

Ex: But for me, my brothers got married in my family.

(Trừ tôi ra thì các anh trai trong nhà tôi đã kết hôn rồi.)

2. Các loại cấu trúc But for

2.1. Trong câu điều kiện loại 2

But for + N/V_ing, S + would/could/might/… + Vnm

Ex: But for so many tasks, I could take my mom to the supermarket.

(Nếu không có quá nhiều nhiệm vụ, tôi đã dẫn mẹ tôi đến siêu thị.)

2.2. Trong câu điều kiện loại 3

But for + N/V_ing, S + would/could/might/… + have Vp2

Ex: But for the Internet interruption, I could have accessed the meeting.

(Nếu như không có gián đoạn Internet, tôi đã có thể truy cập cuộc họp.)

3. Các cấu trúc tương đương với But for

Người học có thể thay thế cấu trúc But for thành một trong số những cấu trúc dưới đây để câu văn và ngôn ngữ của mình thêm phần phong phú hơn:

3.1. Cấu trúc tương đương với But for ở câu điều kiện loại 2

Without N/V-ing, S + would/could + Vnm

Ex: Without the air, all creatures living on earth wouldn’t be able to survive.

(Nếu không có không khí, sinh vật trên trái đất không thể nào tồn tại được.)

Cấu trúc tương đương với But for
Cấu trúc tương đương với But for

If it weren’t for + N/V_ing, S _ would/could/might/… + Vnm

Ex: If it weren’t for her lack of confidence, she could be promoted to business management.

(Nếu không phải vì cô ấy thiếu tự tin, cô ấy đã có thể được thăng chức quản lý kinh doanh.)

If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + Vnm

Ex: If it weren’t for the fact that he misunderstood the problem, they would not fight.

(Nếu không phải anh ấy hiểu sai vấn đề, bọn họ sẽ không đánh nhau.)

3.2. Cấu trúc tương tương với But for ở câu điều kiện loại 3

Without + N/V_ing, S + would/could/might/… + have Vp2

Ex: Without the rescue team’s help, I could have drowned.

(Nếu không có sự giúp đỡ của đội cứu hộ, tôi có thể đã bị chết đuối.)

Had it not been for + N, S + would/could/might/… + have + Vp2

Ex: Had it not been for her failure, she could have been respected by others.

(Nếu không phải vì thất bại của cô ấy, cô ấy đã có thể được người khác tôn trọng.)

Cấu trúc tương đương với cấu trúc But for
Cấu trúc tương đương với cấu trúc But for

If it hadn’t been for + N + S + would/could/might/… + have + Vp2

Ex: If it hadn’t been for my friend's help, I could have died in the fire.

(Nếu không có sự giúp đỡ của bạn tôi, tôi đã có thể chết trong đám cháy.)

4. Viết lại câu bằng cấu trúc But for

Với cách viết lại cấu trúc But for, bạn có thể sử dụng các cấu trúc tương đương để tạo nên các câu hoàn chỉnh.

4.1. Viết lại câu câu điều kiện loại 2

But for + N/V_ing, S + would/could/might/… + Vnm

=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + Vnm

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + Vnm

4.2. Viết lại câu câu điều kiện loại 3

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have Vp2

=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + Vp2

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have + Vp2.

5. Những lỗi sai thường gặp và cách khắc phục khi sử dụng cấu trúc But for

Những lỗi sai thường gặp khi dùng But for
Những lỗi sai thường gặp khi dùng But for

Khi sử dụng cấu trúc này, người học thường mắc các lỗi chung như sau:

5.1. Không phân biệt được giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3

Cách khắc phục: tìm hiểu rõ về cách dùng của từng loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2: Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 3: Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ.

Tham khảo thêm:

5.2. Sử dụng sai loại động từ

Cách khắc phục: luyện tập từng dạng công thức và so sánh dạng động từ của chúng. Bên cạnh đó, người học cũng nên ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc để không mắc phải những lỗi sai không mong muốn.

6. Lời kết

Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu trúc But for cũng như khám phá thêm những cấu trúc thú vị khác tương đương với But for. Những thông tin này cũng chính là câu trả lời cho vấn đề được đặt ra ở đầu bài.

Người học vận dụng những kiến thức này để tạo nên một nền tảng tiếng Anh vững mạnh nhé.

Tham khảo thêm: Cấu trúc Due to - Khái niệm và 4 cấu trúc thường gặp.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)