CẤU TRÚC BECAUSE VÀ 8 CÁCH CHUYỂN ĐỔI SANG CẤU TRÚC BECAUSE OF

Tiếp nối series tìm hiểu về cấu trúc tiếng Anh thông dụng, trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ chia sẻ với các em học sinh cách sử dụng cấu trúc because và chuyển sang  because of.

Như các em đã biết, because và because of là hai cấu trúc thường gặp trong câu phức dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng, rất nhiều các em học sinh vẫn gặp vấn đề nhầm lẫn về cách sử dụng hoặc cảm thấy lúng túng, chưa nắm vững. Vậy đừng bỏ lỡ những chia sẻ thú vị dưới đây nhé!

Tìm hiểu về cấu trúc because và 8 cách chuyển đổi sang cấu trúc because of
Tìm hiểu về cấu trúc because và 8 cách chuyển đổi sang cấu trúc because of

1. Ý Nghĩa của cấu trúc because và because of trong tiếng Anh

Nhìn chung trong tiếng Anh, hai cấu trúc because và because of đều được dùng trong câu phức để diễn tả nguyên nhân dẫn tới một sự việc nào đó với ý nghĩa là “vì”, “bởi vì”, “do”,…

Ex: Because it rained, we don’t go to the park

= Because of the rain, we didn’t go to the park

(Dịch: Bởi vì trời mưa, chúng ta không đi công viên.)

Ý nghĩa của cấu trúc because trong tiếng Anh
Ý nghĩa của cấu trúc because trong tiếng Anh

2. Cách dùng của cấu trúc because và because of trong tiếng Anh

Mặc dù đều giống nhau về ý nghĩa và mục đích sử dụng, tuy nhiên, because và because of vẫn cấu trúc khác nhau.

2.1. Cách dùng của cấu trúc because trong tiếng Anh

Because là giới từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa là “bởi vì” và thường được đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. 

  • Cấu trúc: Because + S + V + ……

Ex1: Lily loves this picture because it’s beautiful and meaningful.

(Dịch: Lily rất thích bức tranh này vì nó rất đẹp và ý nghĩa.)

Ex2: Because I am a vegetarian, I never eat meat and seafood.

(Dịch: Bởi vì tôi là một người ăn chay nên tôi không bao giờ ăn thịt và hải sản.)

2.2. Cách dùng của because of trong tiếng Anh

Về bản chất, because of là một cụm giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như cấu trúc because thì because of có thể dùng (cụm) danh từ hoặc danh động từ để đi kèm theo.

Về mặt ý nghĩa, because of cũng có tác dụng chut nguyên nhân dẫn đến một hiện tượng, sự việc nào đó mà người nói muốn đề cập đến.

  • Cấu trúc: Because of + Noun phrase / Gerund 

Ex1: John can pass the Math exam because of his hard.

(Dịch: John có thể vượt qua bài kiểm tra Toán là nhờ sự chăm chỉ của anh ấy.)

Ex2: She is sick because of walking in the rain.

(Dịch: Cô ấy bị cảm vì đi bộ dưới trời mưa.)

2.3. Phân biệt because và because of

Để tránh nhầm lẫn cách dùng của hai cấu trúc because và because of, BingGo sẽ tổng kết cho các em một số lưu ý sau, đó là:

Cách dùng và phân biệt cấu because & because of
Cách dùng và phân biệt cấu because & because of
  • Because luôn đứng trước một mệnh đề diễn tả nguyên nhân và nối nó với mệnh đề còn lại trong câu phức.
  • Because of thường đứng trước một (cụm) danh từ hay danh động từ (có thể là một cụm bắt cầu bằng V-ing) chỉ nguyên nhân và nối nó với mệnh đề còn lại trong câu phức.

3. Cách chuyển đổi cấu trúc giữa because và because of

Vì cả hai cấu trúc đều mang ý nghĩa tương đương nhau. Do đó, trong quá trình sử dụng và làm các dạng bài tập trong chương trình học, các em có thể chuyển đổi linh hoạt từ because sang because of và ngược lại như sau:

3.1. Chủ ngữ hai về câu là một

Nếu chủ ngữ của cả hai vế trong câu đều giống nhau, các em sẽ lược bỏ chủ ngữ vế because và thêm đuôi –ing vào động từ sau đó.

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là tên riêng, các em cần chuyển tên riêng này sang mệnh đề còn lại

Ex: Because she didn’t wear a jacket yesterday, now she is sick.

=> Because of not wearing a jacket yesterday, now she is sick.

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là tên riêng, các em cần chuyển tên riêng này sang mệnh đề còn lại.

Ex: Because Lan is short, she can’t touch the book on the bookshelf. 

=> Because of being short, Lan can’t touch the book on the bookshelf.

(Dịch: Bởi vì Lan lùn nên cô ấy không thể với được quyển sách ở trên giá.)

3.2. Mệnh đề chứa because có dạng: (cụm) danh từ + be + tính từ

Trong trường hợp này, các em cần bỏ “be” và đẩy tính từ lên trước danh từ.

Ex: I decided to cancel the picnic because the weather was bad.

=> I decided to cancel the picnic because of the bad weather.

(Dịch: Bởi vì cơn bão mà tôi quyết định hủy chuyến đi dã ngoại.)

3.3. Mệnh đề chứa ‘because” có dạng: Đại từ nhân xưng/ (cụm) danh từ + be + tính từ

Trong trường hợp chủ ngữ là đại từ nhân xưng (I/ you/ we/ they/ he/ she/ it) các em cần biến đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng ( I/ you/ us/ them/ his/ her/ it). Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, các em cần sử dụng sở hữu cách (‘s) sau đó bỏ “be” và biến tính từ thành danh từ.

Ex1: Because she is lazy, she failed the English exam.

=>  Because of her laziness, she failed the English exam.

(Dịch: Bởi vì cô ấy lười, nên cô ấy đã trượt kỳ thi tiếng Anh.)

Ex2: He falls in love because his girlfriend is beautiful.

=>  He falls in love because of his girlfriend’s beauty.

(Dịch: Anh ấy đã rơi vào lưới tình bởi vì bạn gái của anh ấy rất đẹp.)

3.4. Mệnh đề chứa because có dạng: Đại từ nhân xưng/ (cụm) danh từ + động từ + trạng từ

Tương tự như cấu trúc trên, các em biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là (cụm) danh từ, sử dụng sở hữu cách (‘s). Sau đó biến động từ thành danh từ, biến trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ.

Mệnh đề chứa because có dạng: Đại từ nhân xưng kết hợp động từ, trạng từ
Mệnh đề chứa because có dạng: Đại từ nhân xưng kết hợp động từ, trạng từ

Ex1: Because John acted badly, we don’t like him.

=>  Because of his bad actions, we don’t like him.

(Dịch: Bởi vị anh ấy diễn quá tệ nên chúng tôi không thích anh ấy.)

Ex2: Because my brother drove carelessly, he is now in hospital.

=> Because of my brother’s careless driving, he is now in hospital.

(Dịch: Do anh trai tôi lái xe ẩu, nên bây giờ anh ấy đang nằm viện.)

3.5. Mệnh đề chứa because có dạng: There + be + (cụm) danh từ

Đối với trường hợp này, các em chỉ cần bỏ there be là được.

Ex: Because there was a traffic jam, he was late for work.

=> Because of a traffic jam, he was late for work.

(Dịch: Bởi vì kẹt xe nên anh ấy đã đi làm muộn.)

3.6. Mệnh đề chứa because of có dạng: it + be + tính từ diễn tả thời tiết

Lúc này, việc các em cần làm là bỏ “be”, biến tính từ thành danh từ và thêm “the” đằng trước danh từ đó.

Ex: Because it was rainy, we can’t go to the cinema.

=> Because of the rain, we can’t go to the cinema.

(Dịch: Do trời mưa mà chúng tôi không thể đến rạp chiếu phim.)

3.7. Mệnh đề chứa because có dạng: (cụm) danh từ + be + V3/ed (bị động)

Khi gặp trường hợp này, các em biến V3/ed thành danh từ, thêm “the” phía trước và “of” phía sau. (Cụm) danh từ làm chủ ngữ lúc đầu sẽ phải chuyển xuống sau “of”.

Mệnh đề because dạng bị động
Mệnh đề because dạng bị động

Ex: Because washing machines were invented, lots of people don’t have to wash their clothes themselves.

=> Because of the invention of the washing machine, lots of people don’t have to wash their clothes themselves.

(Dịch: Nhờ vào việc phát minh ra máy giặt, nhiều người không phải tự mình giặt quần áo.)

3.8. Thay thế “because” thành “because of” và thêm “the fact that”

 Đây là quy tắc chung và đơn giản nhất cho đa số các trường hợp chuyển đổi. Các em chỉ cần thêm “the fact that” vào trước mệnh đề có chứa “because” và giữ nguyên mạnh đề phia sau.

Ex: Because Jacy has lost his job, he stays at home all day.

=> Because of the fact that Bob has lost his job, he stays at home all day.

(Dịch: Bởi vì Jacy vừa mới mất việc, anh ấy ở nhà cả ngày.)

4. Bài tập vận dụng kèm đáp án

Để có thể ghi nhớ thật tốt những kiến thức vừa học, các em hãy làm ngay bài tập nho nhỏ dưới đây.

Bài 1: Điền because và because of vào chỗ trống thích hợp

  1. She couldn't attend the meeting __________ her car broke down on the way.
  2. John couldn't finish his assignment on time __________ he had to take care of his younger sister.
  3. We had to cancel the picnic __________ the heavy rain.
  4. He missed the flight __________ he overslept and couldn't reach the airport in time.
  5. The match was postponed __________ a power outage at the stadium.
Bài tập vận dụng kèm đáp án
Bài tập vận dụng kèm đáp án

Bài 2: Viết lại câu dưới đây với cấu trúc because of

  1. They couldn't go for a picnic because the weather was too hot.
  2. Because Tom had a fever, he couldn't attend the party.
  3. The children couldn't play outside because it was raining heavily.
  4. They had to cancel the event because the venue was not available.
  5. Because she won the competition, her friends congratulated her.

Đáp án:

Bài 1:

  1. She couldn't attend the meeting because her car broke down on the way.
  2. John couldn't finish his assignment on time because he had to take care of his younger sister.
  3. We had to cancel the picnic because of the heavy rain.
  4. He missed the flight because he overslept and couldn't reach the airport in time.
  5. The match was postponed because of a power outage at the stadium.

Bài 2:

  1. Because of the hot weather, they couldn't go for a picnic.
  2. Because of his fever, Tom couldn't attend the party.
  3. Because of the heavy rain, the children couldn't play outside.
  4. They had to cancel the event because of the unavailability of the venue.
  5. Because of her victory in the competition, her friends congratulated her.

5. Lời kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc because và because of mà BingGo Leaders đã tổng hợp lại được. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp các em hiểu, nắm chắc cách dùng và ứng dụng thành thạo vào các bài tập ở trên lớp.

Để có nền tảng vững chắc về ngữ pháp kiến Anh, hãy luôn dành thời gian cho chúng và học tập thật chăm chỉ nhé.

Tham khảo thêm: Nắm vững câu phức trong tiếng Anh - Cấu trúc kèm bài tập

Sưu tầm và tổng hợp bởi BingGo Leaders.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)