CẤU TRÚC LIKELY - GIẢI NGHĨA VÀ CÁCH DÙNG TRONG TIẾNG ANH

Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn các bạn học sinh sẽ thường xuyên gặp phải cấu trúc “likely” khi làm bài tập hay trong những tình huống giao tiếp đời thường. 

Trong bài viết này, tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến cấu trúc này kèm các bài tập thực hành để bạn nắm vững kiến thức. 

1. Cách sử dụng cấu trúc Likely

Tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc Likely trong tiếng Anh

Tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc Likely trong tiếng Anh

“Likely” được sử dụng trong 2 cấu trúc:

  • Be likely + to Verb
  • It’s likely that + mệnh đề

Cả hai cấu trúc này đều được dùng để diễn đạt về sự khả năng xảy ra của một điều gì đó. Khi sử dụng “Be likely + to Verb”, chúng ta nhấn mạnh vào việc dự đoán một hành động nào đó có khả năng xảy ra trong tương lai. Trong khi đó, cấu trúc “It’s likely that + mệnh đề” được sử dụng để diễn đạt về sự khả năng của một sự kiện hay tình huống cụ thể.

1.1. Be likely to

Thể khẳng định : Be likely + to Verb

Thể phủ định: Be unlikely + to Verb / be not likely + to verb

Ví dụ:

EX1: I’m likely to be busy this weekend.

(Tôi có thể bận vào cuối tuần.)

EX2: He is unlikely to agree with your opinion.

(Anh ấy có thể không đồng ý với ý kiến của bạn.)

Lưu ý khi sử dụng thể phủ định của cấu trúc “Be likely + to verb”

Lưu ý khi sử dụng thể phủ định của cấu trúc “Be likely + to verb”

  • Khi muốn dùng phủ định của “likely”, ngoài việc sử dụng unlikely, các bạn cũng có thể thêm “not” vào trước “likely”. Tuy nhiên, so với “not likely”, “unlikely” mang tính trang trọng hơn.

Ví dụ: Lily is not likely to pass the exam because of her laziness.

= Lily is unlikely to pass the exam because of her laziness.

(Lily có thể sẽ không vượt qua kỳ thi bởi sự lười biếng của cô ấy.)

  • Để nhấn mạnh mức độ xảy ra của một sự việc hay một tình huống nào đó, các em có thể thêm “more” hoặc ‘less” vào sau động từ “tobe” để diễn đạt “khả năng cao” hoặc “khả năng thấp” điều gì đó có thể xảy ra.

Ví dụ:

Ex1: He will be more likely to take part in the singing contest for good students rather than the swimming contest.

(Khả năng cao anh ấy sẽ tham gia cuộc thi hát hơn là cuộc thi bơi lội.)

Ex2: She is less likely to agree to go fishing with her father.

(Khả năng thấp cô ấy sẽ đồng ý đi câu cá với bố của cô ấy.)

1.2. It’s likely that + mệnh đề

Thể khẳng định: It’s likely that + mệnh đề

Thể phủ định: It’s unlikely that + mệnh đề / It is not likely that + mệnh đề

Thông thường trong cấu trúc này, “it” được sử dụng như một chủ ngữ hoặc tân ngữ giả cho mệnh đề that. Bên cạnh đó, động từ trong mệnh đề thường được chia ở thì tương lai đơn nhằm chỉ khả năng xảy ra của sự việc nào đó.

cấu trúc “it’s likely that…” thường ở thì tương lai đơn

Động từ trong mệnh đề của cấu trúc “it’s likely that…” thường ở thì tương lai đơn

Ví dụ: 

Ex1: It’s likely that the flight will be delayed.

(Chuyến bay có thể bị hoãn.)

Ex2: I thought it unlikely that she was surprised at his birthday gift.

(Tôi không nghĩa cô ấy có thể ngạc nhiên trước món quà sinh nhật của anh ấy.)

  • Tương tự như cấu trúc “Be likely + to Verb”, ngoài việc sử dụng unlikely, chúng ta cũng có thể thêm not vào trước likely. Tuy nhiên, “unlikely” mang tính trang trọng hơn so với “not likely”.

Ví dụ: It's not likely that she will accept the offer.

= It's unlikely that she will accept the offer.  

(Không có khả năng cô ấy sẽ chấp nhận đề nghị.)

  • Để có thể nhấn mạnh nghĩa của likely và unlikely, các em có thể kết hợp thêm với các trạng từ chỉ mức độ như very, quite, highly và extremely.

Ví dụ:

Ex1: I think it’s quite likely that John will get into university with the test scores he has.

(Tôi nghĩ rằng rất có khả năng John sẽ đỗ đại học với điểm số mà cậu ấy có.)

Ex2: I suppose that might happen but it’s very unlikely.

(Tôi cho rằng điều đó có thể xảy ra nhưng không có khả năng lắm.)

Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC HOWEVER - CÁCH SỬ DỤNG KÈM BÀI TẬP

2. Lưu ý sử dụng cấu trúc Likely

2.1 Phân biệt cách dùng của “Be likely + to Verb” với cấu trúc “be bound + to Verb”

Sự khác nhau trong cách sử dụng của 2 cấu trúc câu

Sự khác nhau trong cách sử dụng của 2 cấu trúc câu

Nhìn chung, về mục đích sử dụng, cả hai cấu trúc trên đều diễn tả khả năng xảy ra của sự việc hay tình huống nào đó và chúng đều sử dụng động từ ở dạng nguyên thể. Tuy nhiên, xét về mặt ý nghĩa thì chúng có sự khác biệt như sau:

  • Cấu trúc “Be likely + to Verb”: Dùng để nói về khả năng diễn ra của sự việc hay tình huống bất kỳ, tuy nhiên tính khả thi và độ chắc chắn chỉ ở mức tương đối.
  • Cấu trúc “Be bound + to Verb”: Dùng để tuyên bố dứt khoát về khả năng diễn ra sự việc hay tình huống nào đó nhưng tính khả thi và độ chắc chắn gần như tuyệt đối.

Ví dụ:

Ex1: According to the climate in the South of Vietnam, it is bound to rain a lot from May to October every year.

(Theo khí hậu ở miền Nam Việt Nam, trời sẽ mưa nhiều vào khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm.)

=> Cấu trúc “be bound to Verb” được sử dụng vì mùa mưa ở miền Nam việt Nam vào tầm tháng 5 đến tháng 10 là điều hiển nhiên và gần như chắc chắn xảy ra mỗi năm.

Ex2: According to the weather report, it is likely to snow all day today.

(Theo bản tin dự báo thời tiết, trời có thể sẽ có tuyết cả ngày.)

=> Cấu trúc “Be likely + to Verb” được sử dụng vì đây chỉ là một dự đoán là trời sẽ có tuyết cả ngày nhưng không có gì là chắc chắn.

2.2 Tránh nhầm lẫn giữa cấu trúc “it’s likely to” với cấu trúc “it’s easy to”

cấu trúc tương đương nhưng mang hàm ý khác nhau

Phân biệt hai cấu trúc tương đương nhưng mang hàm ý khác nhau

  • Cấu trúc “It’s likely to”: Mang ý nghĩa là có thể, có khả năng xảy ra một sự việc hay tình huống nào đó.
  • Cấu trúc “It’s easy to”: Được sử dụng với mục đích nhằm chỉ ra sự dễ dàng khi làm một sự hay tình huống nào đó. 

Do vậy, hai cấu trúc này hoàn toàn không tương đồng với nhau về mặt ý nghĩa. Vậy nên, khi sử dụng cần lưu ý để tránh bị nhầm lẫn.

Ví dụ: 

EX1: It’s easy to forget to save your document on the computer.

(Bạn rất dễ quên lưu tài liệu của mình trên máy tính.)

EX2: It’s likely to forget to save your document on the computer.

(Bạn có thể sẽ quên lưu tài liệu của mình trên máy tính.)

Xem thêm: CẤU TRÚC EVEN THOUGH VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI ALTHOUGH - THOUGH

3. Một số mẫu câu mang ý nghĩa tương tự

Các cấu trúc tương tự với “it’s likely that” 

Các cấu trúc tương tự với “it’s likely that” 

Mang ý nghĩa là dường như, có vẻ như, cấu trúc “it’s likely that + mệnh đề” thường được sử dụng để viết lại câu với các cấu trúc tương tự như: 

  • It seems that…
  • It appears that…
  • It looks as if…

Ví dụ: It’s likely that it’s going to snow again.

(Có khả năng là trời sẽ đổ tuyết trở lại.)

= It looks as if it’s going to snow again.

= It seems that it’s going to snow again.

= It appears that it’s going to snow again.

(Có vẻ như trời lại sắp đổ tuyết.)

>>> Xem thêm: TỔNG HỢP PHẦN MỀM HỌC TIẾNG ANH CHO BÉ MIỄN PHÍ TỐT NHẤT

4. Bài tập ôn tập cấu trúc Likely

bài tập để nắm vững kiến thức về cấu trúc “Likely”

Thực hành bài tập để nắm vững kiến thức về cấu trúc “Likely”

Bài tập 1: dịch các câu sau đây sang tiếng Anh có sử dụng cấu trúc “Likely”

  1. Tuan có khả năng đạt điểm cao trong kì thi này bởi anh ấy đã ôn tập chăm chỉ
  2. Bà ngoại của tôi có thể sẽ bị mất trí nhớ do tuổi già.
  3. Khả năng cao công ty của tôi sẽ đi du lịch đến Đà Nẵng thay vì Phú Quốc
  4. Lan có thể sẽ thay đổi kế hoạch du lịch vì dịch bệnh.
  5. Có khả năng Minh sẽ tìm một công việc mới trong tương lai gần.
  6. Mưa có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong suốt buổi chiều nay.
  7. Có thể em gái tôi sẽ tham gia một khóa học mới vào mùa hè này.
  8. Dự kiến chúng tôi sẽ tổ chức buổi tiệc tại nhà vào cuối tuần này.
  9. Có thể học sinh sẽ được nghỉ học trong thời gian tới do dịch bệnh.
  10. Chắc chắn cô ấy sẽ chấp nhận lời mời tham gia đám cưới của tôi.

Đáp án

  1. Tuan is likely to achieve high scores in the exam due to his diligent studying.
  2. My grandmother is likely to suffer from memory loss due to old age.
  3. We are likely to travel to Da Lat instead of Nha Trang.
  4. Lan is likely to change her travel plans due to the pandemic.
  5. Minh is likely to seek a new job in the near future.
  6. Rain is likely to continue throughout this afternoon.
  7. My sister is likely to attend a new course this summer.
  8. We are likely to have a party at home this weekend.
  9. It's likely that students will have a break from school due to the pandemic.
  10. She is likely to accept the invitation to attend my wedding.

>>> Xem thêm: ĐIỂM MẶT GIÁO TRÌNH DẠY TIẾNG ANH CHO TRẺ EM HOT NHẤT HIỆN NAY

Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. Are you likely ________ to the party tonight?

a) to go

b) going

c) go

2. _________ you likely to find a job in the city?

a) Are

b) Is

c) Am

3. Are you _________ to finish your homework before dinner?

a) able

b) likely

c) easy

4. Is it _________ that we'll have a snow day tomorrow?

a) certain

b) uncertain

c) likely

5. Are you likely to  ________ your friend's birthday?

a) to forget

b) forgot

c) forget

6. Is it _________ that he's likely to change his mind?

a) possible

b) likely

c) certain

7. _________  it likely that he wants to change his mind?

a) are

b) am

c) is

8. Do you think it's _________ that they'll cancel the event due to bad weather?

a) likely

b) unlikely

c) both likely and unlikely

Đáp án

  1. a) to go
  2. a) Are
  3. b) likely
  4. c) likely
  5. c) forget
  6. b) likely
  7. c) is
  8. a) likely

>>> Xem thêm: CÁCH DẠY TIẾNG ANH CHO BÉ TẠI NHÀ HIỆU QUẢ

Bài tập 3: Sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. Is you likely to find a job in the city?
  2. Do you think it's likely that she'll forget her lines during the play?
  3. Tom is likely finish his homework before dinner.
  4. Are Anna likely to travel abroad next summer?
  5. Is it likely the prices will rise in the near future?
  6. My sister likely to forget her umbrella on a rainy day.
  7. Is it likely that we'll encounter delays on our flight?
  8. Aren’t you unlikely to pass the exam if you don't study?
  9. My boss are likely to attend the meeting tomorrow.
  10. Do you think it likely that we'll experience traffic jams during rush hour?

Đáp án

  1. Are you likely to find a job in the city?
  2. Câu này đúng
  3. Tom is likely to finish his homework before dinner.
  4. Is Anna likely to travel abroad next summer?
  5. Is it likely that the prices will rise in the near future?
  6. My sister is likely to forget her umbrella on a rainy day.
  7. Câu này đúng
  8. Aren’t you likely to pass the exam if you don't study?
  9. My boss is likely to attend the meeting tomorrow.
  10. Do you think it's likely that we'll experience traffic jams during rush hour?

Xem thêm: NẮM VỮNG CẤU TRÚC GOOD AT VÀ CÁC KIẾN THỨC LIÊN QUAN

5. Lời kết

Trên đây là những kiến thức quan trọng về ngữ pháp cùng bài tập của cấu trúc “likely”. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)