CẤU TRÚC EXPECT - 5 PHÚT NẮM GỌN TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC

Mục lục [Hiện]

Expect là cấu trúc được sử dụng để diễn tả mong muốn hay ai đó mang mong chờ, mong đợi nào đó sắp diễn ra. Trong tiếng Anh có rất nhiều từ/ cụm từ đồng nghĩa với expect. Chẳng hạn như look forward, hope, await (chờ đợi), forecast, predict (dự đoán)...

Vậy cấu trúc expect mang ý nghĩa như thế nào? Cách sử dụng và phân biệt cấu trúc expect, các em học sinh đã biết hay chưa? Đón đọc ngay bài viết dưới đây của BingGo Leaders để có câu trả lời nhé!

Học cấu trúc expect cùng BingGo Leaders
Học cấu trúc expect cùng BingGo Leaders

1. Công thức cấu trúc expect cần ghi nhớ

Expect (động từ) khi đứng một mình mang ý nghĩa là trông ngóng, mong hay chờ đợi một điều gì đó. Trong tiếng Anh, khi sử dụng expect các em cần hiểu ngụ ý của người nói ở đây có nghĩa là luôn tin tưởng và tin rằng việc đó sẽ xảy ra.

Ví dụ: He expects that LiLy will come.

Dịch nghĩa: Anh ấy mong rằng LiLy sẽ đến (Ngụ ý: Anh ơi tin LiLy chắc chắn sẽ đến)

Ghi nhớ công thức expect
Ghi nhớ công thức expect

Để dễ dàng vận dụng và ghi nhớ cấu trúc expect, dưới đây BingGo Leaders đã tổng hợp công thức ở dạng rút gọn nhất. Cụ thể:

Cấu trúc số 1:

expect + object

Cấu trúc số 2:

expect + to-infinitive

Cấu trúc số 3:

expect + that-clause

Cấu trúc số 4:

expect + object + to-infinitive

Có nhiều cấu trúc khác nhau được sử dụng với động từ expect. Tuy nhiên 4 cấu trúc được đề cập ở trên là thường gặp nhất. Về cơ bản cả 4 cấu trúc đều không có sự khác biệt quá lớn về cách sử dụng. Tuy nhiên về mặt ngữ nghĩa có sự khác:

  • Câu 1:  The talks are expected to continue until tomorrow.
  • Câu 2:  It is expected that the new owner will change the yacht's name.

Dịch nghĩa: 

Câu 1: Các cuộc đàm phán dự kiến sẽ tiếp tục cho đến ngày mai.

Câu 2: Dự kiến chủ sở hữu mới sẽ đổi tên chiếc du thuyền.

Trong câu 1, cuộc đàm phán được tin rằng sẽ diễn ra vào ngày hôm sau.

Nhưng ở câu số 2, người nói sử dụng mệnh đề (từ nối That)  muốn diễn đạt rằng chủ sở hữu mới của chiếc tàu muốn đổi tên, đăng ký mới lại. Rõ ràng ở đây không chỉ mong muốn mà còn mang ý nghĩa của dự định, gần như chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai.

2. 3 cách sử dụng cấu trúc expect trong tiếng Anh

Nếu các em học sinh vẫn còn cảm thấy băn khoăn về cách sử dụng của cấu trúc mong đợi expect thì đừng bỏ lỡ những thông tin dưới đây nhé. BingGo Leaders sẽ tổng hợp 3 cách sử dụng phổ biến nhất. Cụ thể:

Tham khảo một số cách sử dụng của cấu trúc expect
Tham khảo một số cách sử dụng của cấu trúc expect

2.1. Sử dụng expect để tin rằng sự việc nào đó sẽ xảy ra

Công thức:

Công thức

Ví dụ

Cấu trúc số 1

S + expect + object

She’s expecting a second baby
(Cô ấy đang mong đợi một em bé thứ hai)

Cấu trúc số 2

S + expect + to V

We expect to move into our new flat next week.

(Chúng tôi dự kiến ​​sẽ chuyển đến căn hộ mới vào tuần sau.)

Cấu trúc số 3

S + expect + that + S + V

We expected that the guest house would have much better rooms.

(Chúng tôi mong đợi rằng nhà khách sẽ có nhiều phòng tốt hơn.)

2.2. Sử dụng expect mang ý nghĩa tương đồng với think/ suppose

Ở cách sử dụng thứ hai, cấu trúc expect mang ý nghĩa tương tự như “think” (nghĩ) hoặc “suppose” (giả sử). Thông thường ở dạng này, các em sẽ sử dụng kết hợp với các thì tiếp diễn.

Ví dụ: 

  • Will he have bought the necklace by now?
  • I expect so.
  • I expect that he’ll be wearing that bright blue shirt.

2.3. Sử dụng expect ở dạng phủ định với trợ động từ

Khi chúng ta mong đợi một điều gì đó không xảy ra, các em có thể dùng expect ở dạng phủ định.

Ví dụ: I don’t expect she will pass the exam. 

Tôi không hy vọng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi. 

(Ưu tiên hơn cách sử dụng là tôi mong cô ấy sẽ không vượt qua…)

3. Phân biệt Expect với look forward và hope

Expect, hope và look forward là những cụm từ đồng nghĩa. Cả 3 cụm từ đều được sử dụng để diễn tả về nguyện vọng, mong muốn của người nói về sự việc, sự kiện sắp diễn ra. Tuy nhiên cần có sự phân biệt giữa 3 cấu trúc để tránh việc sử dụng nhầm lẫn. Qua đó hiểu rõ hơn về dụng ý người nói:

Cấu trúc 

Điểm khác biệt

Expect 

Mang ý nghĩa là trông ngóng, mong hay chờ đợi một điều gì đó. Trong tiếng Anh, khi sử dụng expect cần hiểu ngụ ý của người nói, ở đây có nghĩa là luôn tin tưởng và tin rằng việc đó sẽ xảy ra.

Look forward

Ám chỉ sự háo hức, mong đợi một điều gì đó sẽ xảy đến trong tương lai. Lưu ý, look forward dùng cho sự kiện chắc chắn/ thực tế sẽ xảy đến.
Vì thế không sử dụng cấu trúc này cho những điều không thể, ít có khả năng xảy đến.

Hope

Diễn tả nguyện vọng, mong ước điều gì đó có khả năng sẽ xảy đến.  Tuy nhiên khi dùng hope, người không chắc chắn liệu nó có xảy ra hay không.

4. Bài tập vận dụng

Ở phần kiến thức trên, các em học sinh đã được đề cập đến việc phân biệt giữa các cụm từ lần lượt là expect, hope and wait. Bài tập dưới đây sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức, từ đó biết cách sử dụng đúng trong từng hoàn cảnh.

Đề bài: Chọn đáp án đúng

  1. The word "expect" is used to express:

a, Uncertainty

b, Surprise

c, Anticipation

d, Regret

  1. Choose the correct sentence:

a, I'm expecting he will arrive soon.

b, I'm expecting him to arrive soon.

  1. She didn't expect _______ the first prize in the competition.

a, to win

b, win

c, winning

d, won

  1. We expect _______ the test results by tomorrow.

a, receive

b, to receive

c, receiving

d, received

  1. Which sentence is grammatically correct?

a, They are expecting of getting a promotion.

b, They expect getting a promotion.

c, They expect to get a promotion.

d, They expect for getting a promotion.

  1. The company's CEO _______ the new product launch to be successful.

a, expecting

b, expects

c, expected

d, expect

  1. The children were eagerly _______ their presents on Christmas morning.

a, expect

b, expecting

c, expected

d, expects

  1. The flight has been delayed, and passengers are _______ updates from the airline.

a, expect

b, expecting

c, expected

d, expects

  1. I didn't _______ to see you at the party last night.

a, expecting

b, expected

c, expect

d, expects

  1. "I can't believe I won the competition!" - "Congratulations! You _______ that you would do well."

 a, expect

 b, expecting

 c, expected

 d, expects

Vận dụng cấu trúc đã học để hoàn thiện bài tập
Vận dụng cấu trúc đã học để hoàn thiện bài tập

Kiểm tra đáp án:

  1. c) Anticipation
  2. b) I'm expecting him to arrive soon.
  3. a) to win
  4. b) to receive
  5. c) They expect to get a promotion.
  6. b) expects
  7. b) expecting
  8. b) expecting
  9. c) expect
  10. c) expected

5. Lời kết

Cấu trúc expect là một trong những kiến thức thú vị, các em có thể vận dụng trong việc giao tiếp hoặc các topic nói tiếng Anh. Ngoài ra, cấu trúc này cũng thường xuyên xuất hiện trong nhiều bài tập, đề thi và kiểm tra trên lớp.

Đừng quên ghi lại những kiến thức hay và trọng tâm, hoàn thiện bài tập để thành thạo về kiến thức này nhé. Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm: Học cấu trúc It’s time - Giải nghĩa, cách dùng và bài tập.

MS. PHƯƠNG LINH
Tác giả: MS. PHƯƠNG LINH
  • 7.0 IELTS/ Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ 2 tại Cebu Pelis institute
  • Tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN- ĐHQG
  • 3 năm kinh nghiệm dạy trẻ năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay