TÌM HIỀU CẤU TRÚC HOPE KÈM GIẢI THÍCH VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT

Mục lục [Hiện]

Từ vựng “Hope” có lẽ không còn quá xa lạ đối với những người theo học ngôn ngữ thứ 2 là tiếng Anh. Nhưng bạn có thực sự biết từ vựng này đi cùng cấu trúc nào? Có bao nhiêu loại cấu trúc Hope được dùng trong tiếng Anh? Nếu câu trả lời là “không” thì hãy để BingGo Leaders hỗ trợ bạn hiểu hơn về cấu trúc này. Theo dõi bài học ngay sau đây nhé!

1. Định nghĩa “Hope”

Hope trong tiếng Anh được dùng ở dạng động từ và cả danh từ mang nghĩa là “hy vọng”.

“Hope” là động từ:

  • Sau từ hope, ta sẽ dùng dạng động từ ở thì hiện tại cho dù đề cập đến tương lai.
  • Từ “hope” không thường được dùng ở dạng câu phủ định trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  1. I hope she passes the exam with a high score.

(Tôi hy vọng cô ấy vượt qua kỳ thi với số điểm cao.)

  1. They hope to see you for a while.

(Họ hy vọng sẽ gặp bạn trong một thời gian.)

“Hope” là danh từ:

  • Ở dạng danh từ, “hope” sẽ là một danh từ đếm được.
  • Khi dùng “hope” ở dạng danh từ chung thì ta sẽ bỏ đi mạo từ “a,an,the”

Ví dụ:

  1. He has a hope that he will be able to travel to Paris.

(Anh ấy có một hy vọng rằng anh ấy sẽ có thể đi du lịch đến Paris.)

  1. You shouldn’t give up hope.

(Bạn không nên từ bỏ hy vọng.)

2. Các loại cấu trúc hope

2.1. Cấu trúc hope đi với to-inf

Cấu trúc hope to do st được sử dụng thường xuyên trong câu mang nghĩa là hy vọng về điều gì đó.

Cấu trúc hope đi với động từ nguyên mẫu
Cấu trúc hope đi với động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  1. She hopes her mom to send her a message.

(Cô ấy hy vọng mẹ cô ấy sẽ gửi cho cô ấy một tin nhắn.)

  1. They hope to win the English competition at school.

(Họ hy vọng sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi tiếng Anh ở trường.)

2.2. Cấu trúc hope đi với that

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc hope that với nghĩa là hy vọng rằng, nhằm nhấn mạnh vế phía sau của câu.

Ví dụ:

  1. The teacher hopes that you will try your best for the final exam.

(Giáo viên hy vọng rằng bạn sẽ cố gắng hết sức cho kỳ thi cuối cùng.)

  1. We hope that you will drive the car for us.

(Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ lái xe cho chúng tôi.)

2.3. Cấu trúc hope đi với for

Cấu trúc hope for mang nghĩa là hy vọng cho điều gì đó, ai đó.

Ví dụ:

  1. My kid hopes for a teddy bear because she already had a doll.

(Con tôi hy vọng có một con gấu bông vì nó đã có một con búp bê.)

  1. They hope for good weather tomorrow so that they can go for a picnic.

(Họ hy vọng ngày mai thời tiết tốt để họ có thể đi dã ngoại.)

Cấu trúc Hope đi với giới từ
Cấu trúc Hope đi với giới từ

2.3. Cấu trúc hope so/hope not

Hope được sử dụng trong dạng câu hope so mang nghĩa là “hy vọng như vậy” và hope not mang nghĩa là ‘hy vọng không như vậy”

Ví dụ:

  1. With all my heart, I hope so.

(Với tất cả trái tim mình, tôi hy vọng như vậy.)

  1. Well, I hope so.

(Vâng tôi cũng hy vọng thế.)

2.4. Cấu trúc in the hope of doing sth

Cấu trúc in the hope of doing sth mang nghĩa là “với hy vọng làm điều gì đó”.

Cấu trúc Hope trong cụm từ thêm ing
Cấu trúc Hope trong cụm từ thêm ing

Ví dụ: 

  1. She checks the camera for hours in the hope of finding her phone.

(Cô kiểm tra camera hàng giờ với hy vọng tìm thấy điện thoại của mình.)

  1. The government takes action in the hope of helping residents overcome the drought.

(Chính phủ hành động với hy vọng giúp cư dân vượt qua hạn hán.)

2.5. Cấu trúc be sb’s last/best/only hope

Các cấu trúc có nghĩa và cách dùng lần lượt như sau:

  • be somebody’s last hope: là hy vọng cuối cùng của ai đó

Ví dụ: His mother’s money is the last hope that can help him to revive his company.

(Tiền của mẹ anh là hy vọng cuối cùng có thể giúp anh vực dậy công ty của mình.)

  • be somebody’s best hope: là hy vọng tốt nhất của ai đó

Ví dụ: She focuses on building the shop because it’s her best hope.

(Cô ấy tập trung vào việc xây dựng cửa hàng vì đó là hy vọng tốt nhất của cô ấy.)

  • be somebody’s only hope: là hy vọng duy nhất của ai đó

Ví dụ: Being able to study in China is her only hope. 

(Được học ở Trung Quốc là hy vọng duy nhất của cô.)

Các loại cấu trúc Hope gần nghĩa
Các loại cấu trúc Hope gần nghĩa

3. Bài tập luyện tập cấu trúc Hope

Điền đúng dạng từ trong câu:

  1. She ______(hope) to find suitable resources for her research.
  2. They _____ (hope) that no one dies after Covid-19.
  3. It is _____ (hope) that the company invents new technology.
  4. We ______(hope) for new clothes.
  5. He is _____(hope) to spend more time teaching students.

Đáp án:

  1. hopes
  2. hope
  3. hoped
  4. hope
  5. hoped

4. Lời kết

BingGo Leaders đã cùng bạn đọc khám phá những cấu trúc Hope có trong tiếng Anh qua bài viết trên. Cấu trúc Hope có thể sẽ xuất hiện ở các kỳ thi quan trọng và trong các cuộc hội thoại giao tiếp. Vì vậy bạn học hãy thường xuyên luyện tập để có thể ghi nhớ và thông thạo cấu trúc này nhé!

Tham khảo thêm: Similar đi với giới từ gì? “Cẩn trọng” khi làm bài thi.

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay