BingGo Leaders - Phát triển toàn diện 4 kỹ năng - Tự tin giao tiếp
Ưu đãi lên đến 50% cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn
Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

TỔNG HỢP 50+ BÀI TẬP SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Mục lục [Hiện]

So sánh hơn là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ diễn đạt chính xác và linh hoạt bằng tiếng Anh. Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập với nhiều dạng bài tập thực hành là vô cùng cần thiết. Trong bài viết dưới đây, BingGo Leaders tổng hợp hơn 50 bài tập về so sánh hơn kèm đáp án chi tiết, giúp các con vừa ôn luyện tại nhà vừa củng cố kiến thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề một cách bài bản và hiệu quả.

1. Khái quát kiến thức về so sánh hơn trong tiếng Anh

Trước khi bước vào phần bài tập, BingGo Leaders sẽ cùng ba mẹ và các con ôn lại kiến thức cơ bản về câu so sánh hơn, giúp con nắm vững cấu trúc, hiểu rõ cách dùng và sẵn sàng áp dụng chính xác trong từng bài tập phía sau nhé!

Kiến thức so sánh hơn trong tiếng Anh

Khái quát kiến thức về so sánh hơn trong tiếng Anh

1.1. So sánh hơn với tính từ ngắn

Đây là dạng cơ bản và phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh khi con bắt đầu làm quen với câu so sánh. Cấu trúc này thường được dùng để so sánh sự khác biệt giữa hai người, hai sự vật hoặc hiện tượng, giúp trẻ học cách diễn đạt rõ ràng và sinh động hơn khi nói tiếng Anh.

Cấu trúc:

S + to be + adj + -er + than + N/Pronoun

Trong đó:

  • “adj” là tính từ ngắn (thường có 1 âm tiết, ví dụ: tall, big, short, fast…)
  • “than” là từ dùng để nối hai đối tượng được so sánh.

Ví dụ:

  • Van is taller than me. (Vân cao hơn tôi.)
  • Hoa worked harder than Linh. (Hoa làm việc chăm chỉ hơn Linh.)

Ba mẹ có thể khuyến khích con luyện tập bằng cách so sánh các đồ vật, người thân hoặc bạn bè xung quanh, giúp con vừa học vừa chơi, ghi nhớ cấu trúc hiệu quả hơn.

>> Xem thêm:

1.2. So sánh hơn với tính từ dài, trạng từ

Khác với tính từ ngắn, khi gặp tính từ hoặc trạng từ có từ hai âm tiết trở lên, con sẽ dùng “more” hoặc “less” để thể hiện mức độ so sánh. Đây là dạng nâng cao hơn trong chủ điểm so sánh, giúp trẻ mở rộng vốn từ và học cách diễn đạt phong phú, tự nhiên như người bản xứ.

Cấu trúc:

S + V + more/less + adj/adv + than + N/Pronoun

Trong đó:

  • more dùng khi muốn nói “hơn”, còn less thể hiện “ít hơn”.
  • adj/adv là tính từ hoặc trạng từ dài (ví dụ: beautiful, expensive, carefully…).

Ví dụ:

  • Vy is more beautiful than Hoa. (Vy xinh đẹp hơn Hoa)
  • My mother drives more carefully than my father does. (Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn bố tôi.)

Gợi ý một số tips nhỏ cho ba mẹ:

Khi ôn luyện cùng con, hãy cho con so sánh những điều thân thuộc như đồ vật trong nhà, bạn bè trong lớp hay món ăn yêu thích. Ví dụ như “Mom is more patient than Dad” hoặc “This cake is less sweet than that one”.. Việc học thông qua ví dụ gần gũi giúp con hiểu sâu, nhớ lâu và hình thành khả năng vận dụng tự nhiên trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

>> Xem thêm:

2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

Khi hướng dẫn con học so sánh hơn trong tiếng Anh, ba mẹ nên giúp con không chỉ ghi nhớ công thức mà còn hiểu rõ cách dùng đúng trong từng ngữ cảnh. Dưới đây là những lưu ý quan trọng để trẻ tránh lỗi sai thường gặp và sử dụng cấu trúc này tự nhiên, chính xác hơn:

Tính từ/trạng từ ngắn

Tính từ/trạng từ dài: 

Thêm đuôi “-er” và theo sau là “than.”

 Ví dụ: tall → taller than, fast → faster than

Dùng “more” hoặc “less” trước từ, sau đó thêm than để so sánh.

Ví dụ: more beautiful than, less carefully than

  • Ghi nhớ quy tắc thêm hậu tố -er

- Tính từ kết thúc bằng “-e” chỉ thêm “r”:

Ví dụ: large → larger

- Tính từ kết thúc bằng “-y” đổi “-y” thành “-i”, rồi thêm “-er”: 

Ví dụ: happy → happier

Tính từ kết thúc bằng phụ âm - nguyên âm - phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối

Ví dụ: big → bigger

  • Tránh nhầm lẫn với các từ mang nghĩa tuyệt đối

Một số tính từ như perfect, unique, absolute, entire không thể dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang nghĩa tuyệt đối. Không được nói “more perfect” hay “more unique” nhé!

  • Học thuộc các từ bất quy tắc

Các bé hãy nhớ một số tính từ và trạng từ không theo quy tắc thông thường như: good → better, bad → worse, much → more, little → less

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

3. Các dạng bài tập so sánh hơn

Sau khi nắm vững lý thuyết, việc luyện tập thường xuyên chính là chìa khóa giúp con hiểu sâu và sử dụng cấu trúc so sánh hơn một cách tự nhiên, chính xác trong giao tiếp và bài thi. Bên cạnh việc giúp con củng cố ngữ pháp, các bài tập còn rèn luyện khả năng quan sát, phân tích để tránh những lỗi sai phổ biến. Dưới đây là những dạng bài tập về so sánh hơn thường gặp nhất mà ba mẹ có thể cho con luyện cùng BingGo Leaders:

3.1. Bài tập

Exercise 1: Choose the correct alternative with comparative form

(Bài tập 1: Chọn phương án đúng với dạng so sánh hơn)

a) Elephants are bigger/ more big than bears. 

b) Apple juice is healthier/ more healthy than soft drinks. 

c) “Harry Potter” books are interestinger/ more interesting than “The Book of the Jungle”.

d) I am gooder/ better at English than my mom.

e) I am badder/ worse at math than Van.

f) Peter is 5 years old. I am 10 years old. I am older/ elder than Peter.

g) I have two brothers. My younger brother is a student, and my elder/ older brother is a teacher.

h) Hoa lives far from the city center, but my mom lives further/ farther than Hoa does.

i) His understanding of the topic goes further/ farther than just the basics.

k) The more you practice, the more/ most proficient you become.

Exercise 2: Complete the sentences with the comparative form of the adjectives

(Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của tính từ)

a) Hoa is (old) ………. than my sister.

b) China is far (large) ………. than the UK.

c) This dog is (friendly) ………. than my neighbor’s dog.

d) A holiday by the sea is (good) ………. than a holiday by the mountains.

e) This novel is (captivating) ………. than the one I borrowed from the library.

f) Mountains are (high) ………. than hills.

g) My garden is a lot (colorful) ………. than this park.

h) My History class is (boring) ………. than my Math class.

i) That movie was (funny) ………. than I expected.

k) Electric cars are much (eco-friendly) ………. than gasoline cars.

Exercise 3: Write sentences using the comparative form of the adjectives 

(Bài tập 3: Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ)

  1. Chinese/ difficult/ English.

=> ……………………………………………………………………

  1. The city/ noisy/ the countryside.

=> ……………………………………………………………………

  1. Dogs/ intelligent/ cats.

=> ……………………………………………………………………

  1. Robert/ happy/ Henry.

=> ……………………………………………………………………

  1. The girls/ quiet/ the boys.

=> ……………………………………………………………………

  1. His dance moves/ smooth/ her dance moves.

=> ……………………………………………………………………

  1. My room/ nice/ your room.

=> ……………………………………………………………………

  1. Traffic congestion in Hanoi/ bad/ in Ho Chi Minh city.

=> ……………………………………………………………………

  1. Lisa/ tall/ Tony.

=> ……………………………………………………………………

  1. Tokyo/ busy/ Paris.

=> ……………………………………………………………………

Exercise 4  : Circle the correct answer

(Bài tập 4: Khoanh tròn đáp án đúng nhất)

a). My sister is ……. singer I’ve ever known.

A. worse

B. bad

C. the worst

D. badly

b) Mai is ……. responsible as Phuong.

A. more

B. the most

C. much

D. as

c) It is ……. in the area than it is in the country.

A. noisily

B. more noisier

C. noisier

D. noisy

d) Ha Anh Tuan sings ……….. among the singers I have met.

A. the most beautiful

B. the more beautiful

C. the most beautifully

D. the more beautifully

e) Loan is ……. member in my club.

A. most hard-working

B. more hard-working

C. the most hard-working

D. as hard-working

f) My company is ……. away than her.

A. father

B. more far

C. farther

D. farer

g) Phong is ……. than Minh.

A. handsome

B. the more handsome

C. more handsome

D. the most handsome

h) Linh did the test ……….. I did.

A. as bad as

B. badder than

C. more badly than

D. worse than

i) My bike is ……. than her.

A. slower

B. lowest

C. more slow

D. more slower

k) My new school is ……. than the old one.

A. more comfortable

B. comfortably

C. more comfortable

D. comfortable

Exercise 5: Give the correct form of the words in the brackets.

(Bài tập 5:Viết đúng dạng của từ trong ngoặc.)

a) Cars are ________ (big) than motorbikes.

b) Planes are ________ (expensive) than buses.

c) Ships are ________ (slow) than planes.

d) Motorbikes are ________ (small) than lorries.

e) City life is ________ (busy) than country life.

f) Trains are ________ (fast) than bicycles.

Exercise 6: Choose the best answer.

(Bài tập 6: Chọn đáp án đúng nhất)

I never take the bus because buses are (1) _______ than any other transport in my town. Even walking is (2) _______ than taking the bus!. I love travelling by train but the train is (3) _______ than the bus. We’ve got a new train station in our town. It’s (4) _______ and (5) _______ than the bus station and it’s (6) _______ than our airport. I often ride my bike because it’s (7) _______ and (8) _______ but when I’m late or when it rains, my mom drives me by car because the car is (9) _______ and (10) _______ than the bike.

a) A. slowly                B. slower                      C. more slower            D. more slow

b) A. faster                 B. more fast                 C. fastter                      D. more faster

c) A. expensive           B. more expensiver      C. more expensive      D. expensiver

d) A. biger                  B. more big                  C. more bigger           D. bigger

e) A. more beautiful   B. more beauty            C. beautier                  D. beautifuller

f) A. modern               B. more modern          C. moderner               D. modernner

g) A. cheap                 B. cheaper                   C. more cheap            D. cheapper

h) A. healthier            B. more healthier         C. more healthy          D. more healthyer

i) A. quicker                B. more quick              C. more quicker          D. more quickier

k) A. dry                      B. more dry                 C. more drier              D. drier

3.2. Đáp án 

Exercise 1

Đáp án 

Hướng dẫn làm bài chi tiết

a) bigger 

Sau động từ tobe là tính từ, với câu này tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ.

b) healthier

Tính từ ngắn (2 âm tiết) nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”

c) more interesting

Tính từ dài nên đổi thành “more + adj”.

d) better

Đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “good” là “better” (tốt hơn)

e) worse

Đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “bad” là worse” (xấu hơn)

f) older

Trường hợp này đang so sánh về độ tuổi nên dùng “older

g) elder

Trường hợp này chỉ người lớn tuổi hơn nên dùng “elder”.

h) farther

Trường hợp này chỉ về khoảng cách xa nên dùng “farther”.

i) further

Trường hợp này chỉ về mức độ như nhiều, ít nên dùng “further”.

k) more

Đây là cấu trúc so sánh kép “The more …, the more …” nên chọn “more”.

Exercise 2 

Đáp án

Hướng dẫn làm bài chi tiết

a) older

Trường hợp này đang so sánh về độ tuổi nên dùng “older”

b) larger

Tính từ ngắn nên thêm đuôi “-er” sau tính từ.

c) friendlier

Tính từ ngắn nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”.

d) better

Tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “good” là “better” (tốt hơn).

e) more captivating

Tính từ dài nên đổi thành “more + adj”.

f) higher

Tính từ ngắn nên thêm đuôi “-er” sau tính từ.

g) more colorful

Tính từ dài nên đổi thành “more + adj”.

h) more boring

Tính từ dài nên đổi thành “more + adj”.

i) funnier

Tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”.

k) more eco-friendly

Tính từ dài nên đổi thành “more + adj”.

Exercise 3. 

a) French is more difficult than English.

b) The city is noisier than the countryside.

c) Dogs are more intelligent than cats.

d) Robert is happier than Henry.

e) The girls are quieter than the boys.

f) His dance moves are smoother than hers.

g) My room is nicer than your room.

h) Traffic congestion in Hanoi is worse than in Ho Chi Minh city.

i) Lisa is taller than Tony.

k) Tokyo is busier than Paris.

Exercise 4

a) C

b) D

c) C

d) C

e) C

f) C

g) C

h) D

i) A

k) A

Exercise 5

a) bigger

b) more expensive

c) slower

d) smaller

e) busier

f)  faster

Exercise 6

a) B

b) A

c) C

d) D

e) A

f) B

g) B

h) C

i) A

k) D

Lời kết

Như vậy, các bé đã kết thúc hành trình ôn luyện với hơn 50 bài tập về so sánh hơn cùng BingGo Leaders. Hy vọng bài viết đã giúp các con củng cố kiến thức, nâng cao khả năng sử dụng cấu trúc so sánh một cách chính xác và tự tin. 

Để kiểm tra trình độ hiện tại và phát hiện những điểm cần cải thiện, phụ huynh và các bé có thể tham gia ngay bài kiểm tra miễn phí tại đây. Đăng ký khóa học cùng BingGo Leaders để được hướng dẫn chi tiết, luyện tập thường xuyên và trải nghiệm những bài học tiếng Anh sinh động, giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ toàn diện.

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

BingGo Leaders là trung tâm tiếng Anh trẻ em thuộc hệ sinh thái giáo dục HBR Holdings với hơn 15 năm kinh nghiệm (gồm các thương hiệu: Tiếng Anh giao tiếp Langmaster, Hệ thống luyện thi IELTS LangGo, Trường Doanh nhân HBR). BingGo Leaders ra đời đã xây dựng nên môi trường giáo dục tiếng Anh hoàn toàn khác biệt, giúp trẻ phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay
Follow OA BingGo: