Trong tiếng Anh, các đại từ quan hệ who whom whose who’s được sử dụng rất nhiều trong các mệnh đề quan hệ và câu hỏi Wh-. Tuy nhiên, do có một chút sự tương đồng về cách viết, cách phát âm và cả sự phức tạp trong cách dùng mà khiến cho người học nhất là với trẻ mới tiếp xúc với tiếng Anh đôi khi phải đau đầu. Vậy thì trong bài viết này, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ chia sẻ kiến thức giúp ba mẹ hỗ trợ các con trong việc học hiệu quả hơn khi làm quen với các đại từ quan hệ nhé.
1. Cách dùng who whom whose who's
Who whom whose who’s là các các đại từ thay thế trong mệnh đề quan hệ và trong các Wh- questions cơ bản nhất trong tiếng Anh. Câu hỏi và đại từ là những thứ không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ trên thế giới khi giao tiếp. Tuy nhiên, khi mới bắt đầu học ngôn ngữ mới này, không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng của các câu hỏi đó sao cho đúng.
Who whom whose who’s thường xuất hiện trong câu hỏi dạng Wh- hoặc mệnh đề quan hệ. Phần này Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ giới thiệu cho bạn cách sử dụng đúng nhất để có thể giúp trẻ học tập hiệu quả hơn.
Dùng who whom whose who's như thế nào?
1.1 Cách dùng Who whom whose who’s trong câu hỏi
1.1.1 Đại từ Who
Đại từ Who đóng vai trò như đại từ nhân xưng chủ ngữ trong câu, nói về người trong câu hỏi đề cập đến. Ý nghĩa của câu hỏi sử dụng đại từ Who là hỏi về người thực hiện hành động, mang tính chất được mô tả trong phần động từ, bổ ngữ trong câu.
Ví dụ cho câu hỏi có sử dụng đại từ Who ta có thể đề cập đến như:
- Who is singing there? - Ai đang hát đằng kia? Who ở đây dùng để ám chỉ người đang hát, là chủ thể của câu.
- Who fixed the toy? - Ai đã sửa món đồ chơi vậy? Who ở đây nhắc đến người đã sửa món đồ chơi trong quá khứ, là chủ thể của câu.
Xem thêm: CÁC CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN
1.1.2 Đại từ Whom
Whom cũng là một đại từ nhân xưng, nhưng khác với Who là chủ ngữ thì Whom là đại từ để chỉ tân ngữ trong câu. Đối với câu hỏi, Whom được sử dụng khi ta muốn đề cập đến đối tượng của hành động diễn ra trong câu.
Một số ví dụ khi sử dụng Whom như sau:
- Whom are you talking to? - Bạn đang nói chuyện với ai vậy? Whom ở đây chính là người mà “bạn đang nói chuyện với”, nghĩa là đối tượng được chủ ngữ hướng tới trong câu.
- Whom did he play football with? - Bạn đã chơi bóng đá với ai? Whom trong câu này ám chỉ người được chủ ngữ chơi bóng cùng, là đối tượng được chủ ngữ tương tác trong câu.
1.1.3 Whose dùng khi nào trong tiếng Anh?
Whose là đại từ sở hữu. Cách sử dụng Whose dùng để ám chỉ sự sở hữu của chủ thể trong câu. Đối với câu hỏi, khi ta muốn hỏi rằng một thứ gì đó này của ai, thì khi đó Whose được sử dụng.
Ví dụ cho cách sử dụng Whose trong câu hỏi như sau:
- Whose hat is this? - Cái mũ này của ai? Ở đây Whose có nghĩa là của ai, khi hỏi về cái mũ.
- Whose pen was on my table yesterday? - Cái bút của ai trên bàn tôi hôm qua vậy? Trong câu này whose kết hợp với pen dùng để hỏi về cái bút này là của ai.
1.1.4 Cách dùng đại từ Who's
Who’s là viết tắt của Who is hay Who has. Tương tự như đã đề cập tại phần giải thích Who, Who’s cũng là đại từ nhân xưng, được sử dụng với ý nghĩa khi muốn hỏi ai đó về việc “là ai”. Ví dụ cho trường hợp này là:
- Who’s been here for 1 hour? - Ai đã ở đây trong 1 tiếng rồi?
- Who’s eating bread? - Ai đang ăn bánh mì?
Trong 2 câu trên Who có nghĩa hỏi “là ai” nha.
Đối với câu hỏi
1.2 Cách dùng who whom whose who’s trong mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ, who whom whose who’s được sử dụng như một từ nối, thay thế cho đối tượng được đề cập trước đó. Ta sẽ đi vào chi tiết cách sử dụng từng đại từ cho câu chứa mệnh đề quan hệ như sau.
1.2.1 Đại từ Who
Who được sử dụng như đại từ quan hệ chủ ngữ. Đối với câu chứa mệnh đề quan hệ, Who thể hiện người thực hiện hành động trong câu và để tránh việc bị trùng lặp thông tin. Ví dụ cho trường hợp này như sau:
- The boy who is reading the book is my friend. - Cậu bé đang đọc sách là bạn của tôi. Thay vì phải nói 2 câu “The boy is reading the book. He is my friend.” thì việc sử dụng mệnh đề quan hệ có Who giúp chúng ta diễn đạt ý được ngắn gọn hơn.
- He’s my father who takes me to school everyday. - Ông ấy là bố tôi, người mà đưa tôi đi học mỗi ngày. Tương tự như trên, Who thay thế cho “my father” nhằm thu gọn ý muốn diễn đạt.
1.2.2 Đại từ Whom
Whom đóng vai trò là đại từ quan hệ tân ngữ trong câu. Whom thể hiện đối tượng được hướng đến trong câu chứa mệnh đề quan hệ. Có thể kể đến một số ví dụ sau:
- The boy whom you talked with yesterday is my friend - Cậu bé mà bạn nói chuyện cùng hôm qua là bạn của tôi. Whom trong câu này dùng để thay thế cho “the boy”, hay “my friend”.
- She is the teacher whom all the students love. - Cô ấy là người giáo viên được tất cả học sinh yêu quý. Whom trong câu này có nghĩa thay thế “she” hay “the teacher”, là đối tượng được chủ thể ở đây là tất cả học sinh yêu quý.
1.2.3 Whose dùng khi nào trong tiếng Anh?
Whose là đại từ quan hệ sở hữu trong câu. Các bé sử dụng đại từ Whose khi chúng ta muốn nói đến sự sở hữu của một người đối với một vật nào đó. Ta có thể hiểu hơn thông qua ví dụ sau:
- The girl whose pencil was broken is my sister.- Cô bé có chiếc bút chì bị gãy kia là chị của tôi. Whose ở đây diễn tả sự sở hữu của “the girl” đối với “pencil”
- He is my neighbor whose car is white. - Ông ấy là hàng xóm của tôi, người mà có chiếc xe màu trắng. Whose trong câu này thể hiện sự sở hữu của “my neighbor” đối với “ car”.
Làm thế nào để trẻ nhớ cách dùng đại từ tốt hơn?
1.3.4 Cách dùng đại từ Who's
Các bé nên ghi nhớ Who’s là cách viết tắt của Who is hoặc Who has trong cách giao tiếp thông thường. Who’s chúng ta không sử dụng trong câu mệnh đề quan hệ, các bé lưu ý nha.
Đối với mệnh đề quan hệ
2. Mách bé bí kíp phân biệt chính xác who whom whose who's
Sau khi được các anh chị Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders giải thích về who whom whose who's ở phần trên, có lẽ các bé đã hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của chúng trong tiếng Anh rồi phải không? Tuy nhiên, đôi khi vẫn có nhầm lẫn khi dùng những đại từ đó mà chúng ta thường dễ mắc phải. Vậy nên, chúng mình hãy cùng tìm hiểu về cách phân biệt chính xác who whom whose who's trong tiếng Anh nha.
2.1. Whose và Who khác nhau như nào?
Khác biệt đầu tiên giữa hai từ này mà bé cần phải để ý đó chính là cách phát âm. Who và Whose tuy có cách phát âm gần giống nhau, nhưng sự khác biệt nằm ở âm cuối của mỗi từ. Who có phiên âm là /huː/ còn Whose có phiên âm là /huːz/. Dễ nhận thấy ở phiên âm IPA của hai từ này giống nhau, chỉ khác về âm /z/ ở cuối của Whose. Các bé lưu ý điều này để phát âm chuẩn xác hơn nha.
Khác biệt thứ hai đến từ cách sử dụng của 2 từ Who và Whose trong câu. Như đã phân tích về ý nghĩa và cách sử dụng ở trên, Who mang nghĩa “ai” còn Whose có nghĩa là “của ai”. Nếu câu hỏi về người nào đó thì ta sẽ sử dụng Who, còn hỏi về thứ gì đó của ai thì dùng Whose sẽ là chính xác. Ví dụ nhỏ cho bé hiểu hơn:
- … is a footballer? - … là cầu thủ bóng đá? Nhìn vào câu này chắc chắn là hỏi về một người nào đó là cầu thủ bóng đá. Vậy nên điền vào chỗ trống đáp án đúng là Who.
- …pen is red? - Bút … có màu đỏ? Trong câu này chúng mình dễ dàng nhận thấy đã có chủ thể là “pen”, do đó ta cần một từ bổ nghĩa cho chủ thể và từ hợp lý là Whose (Whose pen is red? - Bút của ai có màu đỏ?).
Bí kíp giúp bé phân biệt tốt hơn
2.2. Phân biệt giữa Who và Whom
Đầu tiên ta sẽ phân biệt cách phát âm của 2 từ này nha. Who có phiên âm là /huː/ còn Whom sẽ đọc là /huːm/. Như vậy cũng tương tự cặp từ Who - Whose, Whom cũng khác cách phát âm của Who chỉ một âm cuối /m/. Vậy nên khi nghe và nói, bé cần phát âm rõ ràng âm cuối của 2 từ để người nghe có thể xác định đúng ý cần diễn đạt.
Tiếp theo ta cần tách biệt rõ ràng cách sử dụng của Who và Whom. Who dùng để nói về chủ ngữ trong câu còn Whom là từ ám chỉ tân ngữ, đối tượng được hướng đến. Do vậy Who và Whom có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau, việc nhầm lẫn sẽ gây ra hiểu lầm lớn khi giao tiếp đó, các bé nhớ cẩn thận nha. Để dễ hiểu hơn, mình sẽ đưa ra ví dụ này:
- … ate this cake? - … đã ăn chiếc bánh này? Dễ dàng nhận thấy đây là câu hỏi về chủ thể, rằng “ai đó đã ăn chiếc bánh này”, vậy câu trả lời cho chỗ trống này chính là Who.
- … are you walking with? - Bạn đang đi bộ với … vậy? Trong câu này đã có một chủ ngữ là “you” nên đại từ không thể là Who được. Ở đây ta cần một tân ngữ, người được chủ ngữ hướng tới nên từ chính xác ta dùng ở đây là Whom.
2.3. So sánh Whose và Who’s
Đây là một cặp từ cực kỳ dễ gây hiểu lầm do chúng là 2 từ đồng âm, đều phát âm là /huːz/. Do đó chỉ có cách phân biệt chúng dựa vào nghĩa của cả câu mà ta đang muốn diễn đạt mà thôi. Để biết được mình có dùng đúng hay không, ta thay thử Who’s hoặc Whose vào câu:
- Who’s là cách viết tắt của Who is, Who was hay Who has, về cơ bản vẫn là hỏi về chủ ngữ.
- Whose là đại từ chỉ sự sở hữu.
Ví dụ:
- He is my teacher … my father also. - Ông ấy là thầy giáo của tôi và cũng là … bố của tôi. Có thể thấy câu này ta cần nói về chủ thể của câu chính là “my teacher” và “my father”. Để nối chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ trong câu không gì khác ta sử dụng từ Who’s ở đây. (He is my father who’s my father also - Ông ấy là thầy giáo và cùng là người bố của tôi).
- I have a brother … jacket is red. - Tôi có người anh trai … chiếc áo màu đỏ. Câu này ta cần một từ có thể bổ nghĩa cho chiếc áo. Trong câu có đến 2 chủ ngữ, tuy nhiên chủ ngữ thứ 2 là một đồ vật, do đó ta có thể suy luận ra cần dùng từ Whose trong trường hợp này. (I have a brother whose jacket is red - Tôi có một người anh trai, người mà có chiếc áo màu đỏ)
Xem thêm: TOP 5 PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO TRẺ EM TẠI NHÀ
3. Một số lưu ý khi dùng who whom whose who’s
Một số lưu ý quan trọng khi bé sử dụng who whom whose who’s cần phải nhớ kỹ có thể kể đến như:
- Who và Whom: Who dùng để thay thế chủ ngữ, Whom dùng thay thế tân ngữ. Cách đơn giản để các bé có thể nhớ là nếu câu sử dụng được he, she, … thì dùng được Who, còn nếu sử dụng him, her, ... thì ta dùng Whom nha.
- Whose và Who’s: Đây là 2 từ khá dễ gây nhầm lẫn nên cần phải nắm vững nghĩa của từ và hoàn cảnh của câu.
- Whom và Who: Tuy rằng trong nhiều trường hợp, Whom mới là đúng ngữ pháp, nhưng trong giao tiếp nói thông dụng hàng ngày, người ta hay sử dụng Who kể cả việc nó sai về ngữ pháp. Thế nên bé cũng không nên bất ngờ khi nghe thấy “Who did you talking with?” nhé.
Lưu ý nhỏ giúp bé cẩn thận hơn
4. Bài tập luyện tập
Để nắm vững những kiến thức mà Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders mới chia sẻ ở trên, bé cần thường xuyên ôn tập. Sau đây là những bài tập cơ bản dành cho bé:
Bài tập 1: Xác định đại từ quan hệ trong câu hỏi.
- "___ is the person responsible for organizing the event?"
- "To ___ did you send the invitation?"
- "___ car is parked in my spot?"
- "___ going to the concert tonight?"
- "With ___ are you going to the party?"
- "___ idea was it to start this project?"
- "___ new to the team?"
- "___ did you hire for the marketing position?"
- "___ phone is ringing?"
- "___ coming to the meeting tomorrow?"
Đáp án:
1. Who 2. Whom |
3. Whose 4. Who's (Who is) |
5. Whom 6. Whose |
7. Who's (Who is) 8. Whom |
9. Whose 10. Who's (Who is) |
Bài tập 2: Xác định đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ.
- The teacher ___ gave the lecture is an expert in biology.
- The student ___ I helped yesterday passed the exam.
- The athlete ___ record was broken is training hard.
- The manager ___ office is on the top floor is very friendly.
- The author ___ wrote this book is famous worldwide.
- The person ___ you met at the party is my cousin.
- The team ___ captain is injured will play tomorrow.
- The doctor ___ we consulted is very experienced.
- The woman ___ house we visited is an artist.
- The engineer ___ designed the bridge is brilliant.
Đáp án:
1. who 2. whom |
3. whose 4. whose |
5. who 6. whom |
7. whose 8. whom |
9. whose 10. who |
Xem thêm: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
5. Lời kết
Vậy là Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã cùng cha mẹ và các bé tìm hiểu kiến thức về who whom whose who’s. Mong rằng với những chia sẻ chi tiết và tận tình, bé sẽ mau chóng hiểu và nắm vững cách dùng who whom whose which that, áp dụng tốt vào thực tế nha. Chúc các bé học tiếng Anh thật giỏi và hẹn gặp lại ở những bài chia sẻ kiến thức bổ ích mới nhé.