Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 là một nội dung vô cùng quan trọng mà bạn học cần trang bị cho mình để chuẩn bị cho kỳ thi “chuyển cấp” khắc nghiệt. Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để ôn tập lại toàn bộ kiến thức một cách có hệ thống và chi tiết nhất nhé.
1. Lợi ích của việc tổng hợp kiến thức một cách có hệ thống
- Tiết kiệm thời gian: thay vì phải tìm kiếm nhiều lẫn mỗi khi cần sử dụng hay ôn tập lại để chuẩn bị cho kỳ thi, bạn học chỉ cần một bài viết tổng hợp kiến thức là đã có thể hiểu được toàn bộ nội dung nhanh chóng và hiệu quả.
- Hiểu bài và nhớ bài nhanh chóng hơn: với một bài viết tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9, bạn sẽ có được cái nhìn tổng thể về nội dung kiến thức mà mình đã học hoặc được học. Từ đó phân biệt và rút ra được mối quan hệ liên kết giữa các chủ điểm với nhau và hiểu bài sâu hơn.
2. Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 trọng điểm
Nội dung sẽ tập trung chủ yếu vào việc tổng hợp những kiến thức tiếng Anh lớp 9 về mặt ngữ pháp cũng như các cụm phrasal verbs thường gặp trong bài thi.
2.1. Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 thường gặp
2.1.1. Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past được dùng để dễ tả một hành động xác định trong quá khứ vừa mới kết thúc
Cấu trúc
Cách dùng
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
- Diễn đạt các hành động xảy ra một cách nối tiếp trong quá khứ.
- Dùng để diễn tả hồi ức hay kỷ niệm.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Bạn học có thể căn cứ vào các trạng từ chỉ quá khứ để nhận biết thì quá khứ đơn:
- last (last week, last month,...)
- ago
- yesterday
- in + một mốc thời gian trong quá khứ (ex: in 1990)
Ex: I saw her yesterday.
Tom went to New York two years ago.
We had an interesting picnic last week.
Đọc chi tiết hơn tại: Thì quá khứ đơn: Công thức và các dạng bài tập chi tiết nhất
2.1.2. Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc
- Câu khẳng định: S + had + VpII
- Câu phủ định: S + had not + VpII
- Câu nghi vấn: Had + S + VpII ?
Ex: The bus had departed when she arrived.
Cách dùng
Dùng để diễn tả những hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ: when (khi), before (trước), after (sau), by the time (vào thời điểm),....
Ex: When she arrived at the airport, the flight had taken off.
He had done her homework before her teacher asked her to do so.
They went home after they had eaten in a restaurant.
She had cleaned the house by the time her mother came back.
2.1.3. Câu tường thuật gián tiếp
Indirect speech / Reported speech (Lời nói gián tiếp)
Reported speech là cách thuật lại lời của người nói bằng lời văn của chính mình và thực hiện những sự thay đổi cần thiết trong câu.
Ex : She says : “ I am very tired” (trực tiếp)
=> She says (that ) she is very tired. (gián tiếp)
Trong câu gián tiếp không còn dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
Cách chuyển từ câu trần thuật trực tiếp sang câu trần thuật gián tiếp.
Khi thực hiện chuyển từ câu trần thuật trực tiếp sang câu tường thuật gián tiếp ta thực hiện các hành động sau:
- Đổi các động từ (V) tường thuật
Ex: My father said to me: “ Malin is in the room”
=> My mother told me (that) Malin was in the room.
- Thay đổi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ và các tính từ sở hữu cho phù hợp
* Cách chuyển đổi S (đại từ nhân xưng làm chủ ngữ), O (tân ngữ), tính từ sở hữu như sau:
- Đổi các đại từ chỉ định, trạng từ thời gian và nơi chốn (nếu động từ (V) tường thuật ở quá khứ)
Đổi đại từ chỉ định :
- this → that
- these → those
Đổi trạng từ (adv) chỉ thời gian nơi chốn.
- Here → There
Đổi trạng từ (adv) chỉ thời gian.
Trực tiếp |
Gián tiếp |
Today |
That day |
Tonight |
That night |
This morning |
That morning |
Now |
Then |
Right now |
Right then |
Last night |
The night before / the previous night |
Last month |
The month before / the previous month |
Ago |
Before |
Yesterday |
The day before / the previous day |
Yesterday evening |
The evening before / the previous evening |
Tomorrow |
The next day, the following day, the day after |
Tomorrow night |
The next night, the following night, the night after |
Next month |
The next month, the following month, the month after. |
- Đổi động từ (V) trong câu tường thuật
Đối với cách chuyển động từ trong câu tường thuật này, bạn học chỉ cần nhớ quy tắc “lùi 1 thì” so với câu gốc.
Ex: She told me: “ I am a teacher”
=> She told me that she was a teacher.
Mik said to me: “ I’m living in a cave”
=> Mik told me that he was living in a cave.
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh,lời khuyên, lời đề nghị,....
Bên cạnh dạng câu tường thuật đơn giản, tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 còn có một số dạng câu tường thuật đặc biệt mà bạn học cần biết.
Một số cấu trúc khác dùng để để diễn tả mệnh lệnh, yêu cầu:
- Can / could / will / would you + V………, please ?
- Would you mind + V-ing +……. ?
- Do you want me to V +…….. ?
- Why don’t you + V (có thể xem là lời khuyên hoặc đề nghị)
- What about + V-ing (được xem như lời đề nghị)
Cách chuyển câu mệnh lệnh trực tiếp sang câu gián tiếp:
- Đổi động từ (V) tường thuật : said / said to → told / asked / ordered.
- Đặt tân ngữ (O) chỉ người nhận lệnh sau động từ tường thuật.
- Dùng dạng nguyên thể có “to” của động từ trong câu trực tiếp ở dạng khẳng định, nếu là câu phủ định thì thêm “not” vào trước “to V”.
2.1.4. Câu bị động khách quan
- Khi động từ chính ở thì hiện tại
Câu gốc: People/they +think/say/suppose.....+ that + clause.
Câu bị động: It's + thought/said/supposed...+that + clause
S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
Ex: People say that she is a good doctor.
=> It's said that she is a good doctor.
=> She is said to be a good doctor.
- Khi động từ chính ở thì quá khứ
Câu gốc: People/they + thought/said/supposed...+that + clause.
Câu bị động: It was + thought/said/supposed...+that + clause.
S + was/were + thought/ said/supposed... + to + Vinf.
Ex: People said that Malin is a good doctor.
=> It was said that Malin is a good doctor.
=> Malin was said to be a good doctor.
2.1.5. Mệnh đề quan hệ rút gọn
- Dạng chủ động: nếu mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thì rút gọn thành cụm V_ing ( hiện tại phân từ)
Ex: The girl who stands at the door is my sister.
=> The girl standing at the door is my sister.
- Dạng bị động: khi câu mang nghĩa bị động, ta có thể thay thế mệnh đề quan hệ thành Ved/2 (quá khứ phân từ).
Ex: The boy who was given the toys looked very happy.
=> The boy given the toys looked very happy.
- Rút gọn thành động từ nguyên mẫu (To_infinitive)
- Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn thành động từ nguyên mẫu khi trước các đại từ quan hệ có cụm từ: the first, the second, the only,....
- Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn thành To_infinitive ở trong câu so sánh nhất.
- Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn thành động từ nguyên mẫu khi sử dụng đại từ quan hệ “that”.
Ex: The first student who comes to class has to water the flowers.
=> The first student to come to class has to water the flowers.
The only picture which was painted yesterday was Mik’s.
=> The only picture to be painted yesterday was Mik’s.
2.2. Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 - Phrasal verbs
Phrasal verbs (cụm động từ) được thêm vào bài viết tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 vì chủ điểm từ vựng này đóng một vai trò quan trọng. Các bạn thường sẽ bắt gặp trong các câu khoanh trắc nghiệm hay ngay cả trong các bài học.
Vì vậy, hãy tham khảo ngay một số cụm động từ thường gặp dưới đây để dễ dàng đạt điểm ở các dạng câu hỏi này nhé.
- set up: khởi nghiệp, xây dựng sự nghiệp
- bring out: xuất bản, phát hành
- look through: đọc
- keep up with: bắt kịp với
- run out of: hết
- pass down: chuyển giao
- close down: đóng cửa, dừng hoạt động (kinh doanh)
- get on with: thân thiết với
- turn down: phản đối, từ chối
- set off: khởi hành
- pass down: chuyển giao
- turn up: xuất hiện, đến
- work out: kết thúc
- take over: đảm đương, đảm nhận
- find out: tìm thông tin
- bring out: = publish : xuất bản
- look through: nhìn
- keep up with: theo kịp, bắt kịp
- run out of : cạn kiệt, hết
- pass down: phá sản, phá vỡ
- live on: sống nhờ vào
- deal with : giải quyết
- look over: xem xét, kiểm tra
- face up to (with) = deal with : đồng ý, đối mặt
- turn down: phản đối, từ chối
- split up: vỡ ra, tách ra
- rustle up: vội vàng, hối hả
- tuck into: ăn ngon lành
- put off: trì hoãn
- get on (well) with: có mối quan hệ tốt với
- take off: cởi bỏ, cất cánh
- grow up: lớn lên
- show sb around: đưa ai đi dạo
- pull down: kéo sập
- turn off: tắt
- go over: kiểm tra
- go on with: tiếp tục
3. Lời kết
Chặng đường “chuyển cấp” sẽ vô dùng dễ dàng khi bạn học có thể nắm chắc được phần tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 với các cấu trúc ngữ pháp và các cụm phrasal verb thường gặp. Hãy chăm chỉ học tập và luyện tập để đạt được kết quả mà mình mong muốn cho bài thi sắp tới nhé.
Bài viết có tham khảo và sử dụng một số thông từ các nguồn trên Internet.