HỌC NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ SIÊU DỄ CÙNG BINGGO LEADERS

Kiến thức môn tiếng Việt tưởng dễ mà khó, vừa phong phú lại dễ nhầm lẫn. Trong đó có phần kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ khá phức tạp, nhiều lưu ý và các dạng bài tập khác nhau.

Thấu hiểu băn khoăn đó, bài viết dưới đây tổng hợp kiến thức về quan hệ từ đầy đủ, trọng tâm và dễ nhớ nhất. Ngoài ra chúng mình còn tổng hợp các dạng bài thường gặp kèm những lưu ý quan trọng nhất để con luyện tập thành thạo. Ba mẹ và bé cùng đón đọc nhé!

1. Giải bài tập trong SGK tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 21

1.1. Nhận xét

1. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau:

Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào... Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói: "Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Đó là quyền của tôi."

Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

Theo Hồ Lãng

2. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.

3. Cách nối các vế câu trong những câu ghép nói trên có gì khác nhau ?

Phương pháp giải bài tập

  1. Xác định câu ghép bằng cách nhận biết câu có từ hai cụm chủ - vị trở lên.
  2. Phân tích các thành phần chủ vị trong câu.
  3. Quan sát những từ hoặc dấu dùng để nối giữa các vế trong câu.

Lời giải

a. Có 3 câu ghép trong đoạn trích

  • Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào...
  • Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
  • Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. 

b.

  • Câu 1 có 3 vế câu: Trong hiệu cắt tóc anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở, / một người nữa tiến vào.
  • Câu 2 có 2 vế câu: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
  • Câu 3 có 2 vế câu: Lê-nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

    Câu 1: 

    • Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thì”
    • Vế 2 và vế 3 nối với nhau trực tiếp (giữa 2 vế có dấu phẩy)

    Câu 2: 

    • Vế 1 với vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “Tuy .... nhưng”

    Câu 3: 

    • Vế 1 và vế 2 nối với nhau (giữa 2 vế có dấu phẩy)

    1.2. Luyện tập

    1. Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu.

    Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải trau dồi đạo đức cách mạng.

    HỒ CHÍ MINH

    2. Trong hai câu ghép ở cuối đoạn văn dưới đây, tác giả đã lược bớt quan hệ từ. Hãy khôi phục lại những từ bị lược và giải thích vì sao tác giả lược các từ đó.

    Thái hậu ngạc nhiên nói :

    -   Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử ?

    Tô Hiến Thành tâu :

    -   (...) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước (...) thần xin cử Trần Trung Tá.

    Theo QUỲNH CƯ - ĐỖ ĐỨC HÙNG

    3. Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:

    a)   Tấm chăm chỉ, hiền lành ... Cám thì lười biếng, độc ác.

    b)   Ông đã nhiều lần can gián ... vua không nghe.

    c)   Mình đến nhà bạn ... bạn đến nhà mình ?

    Phương pháp giải bài tập

    1. Bé cần xác định các thành phần chủ - vị trong câu và sau đó tìm kiếm quan hệ từ để nối các vế câu lại với nhau.
    2. Tiếp theo cần phân tích mối quan hệ giữa hai vế câu và chọn ra cặp quan hệ từ phù hợp.
    3. Phân tích mối quan hệ giữa hai vế câu và chọn ra cặp quan hệ từ phù hợp.

    Lời giải

    1. Câu đầu tiên trong đoạn là câu ghép có 2 vế câu:

    Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu // thì nhất định các cô, các chú thành công.

    => Cặp quan hệ từ trong câu là “Nếu... thì”

    2. (Nếu) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước (thì) thần xin cử Trần Trung Tá.

    => Tác giả lượt bớt các từ trên để câu văn súc tích, tránh sự lặp lại nhưng vẫn đảm bảo người đọc có thể hiểu được nội dung.

    3.

    1. a)  Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
    2. b)  Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe
    3. c)  Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?

    2. Các dạng bài tập thực hành (có đáp án)

    Một số bài tập ôn luyện giúp bé gia tăng khả năng ghi nhớ

    Một số bài tập ôn luyện giúp bé gia tăng khả năng ghi nhớ

    Bài 1: Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây:

    1. Em chăm chỉ hiền lành … anh thì tham lam, lười biếng.
    2. Tôi khuyên nó … nó vẫn không nghe.
    3. Một vầng trăng tròn, to … đỏ hồng hiện lên … chân trời, sau rặng tre đen … một ngôi làng xa
    4. … tôi đạt học sinh giỏi … bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp.
    5. … trời mưa … lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại.

    Đáp án

    1. còn
    2. nhưng
    3. và, ở, của 
    4. Vì….nên…
    5. Nếu…thì…

    Bài 2: Đặt câu có sử dụng quan hệ từ cặp quan hệ từ

    1. Của 
    2. Hoặc
    3. Với
    4. Nguyên nhân - kết quả
    5. Giả thiết - kết quả
    6. Tương phản
    7. Tăng tiến

    Đáp án

    1. Của: Quyển sách này của em.
    2. Hoặc: Ngọc hoặc Châu sẽ tham gia cuộc thi tuần tới.
    3. Với: Hoàng với Hải là hai bạn có thành tích tốt nhất trong kỳ học vừa rồi.
    4. Nguyên nhân – kết quả: Vì tối hôm qua thức khuya nên hôm nay Đức dạy muộn.
    5. Giả thiết – kết quả: Nếu hôm qua ôn bài kỳ thì hôm nay Mai sẽ làm bài tốt hơn.
    6. Tương phản: Mặc dù trời mưa có gió rất lớn nhưng cây cối không bị đổ nhiều.
    7. Tăng tiến: Linda không những học giỏi mà còn hát hay, nhảy đẹp.

    Bài 3: Gạch chân dưới các quan hệ từ có trong câu văn sau, và cho biết cặp quan hệ từ đó biểu thị mối quan hệ gì.

     1. Nếu trời lạnh dưới 10 độ C thì chúng em sẽ được nghỉ học.

    => ……………

    2. Mặc dù cô giáo không yêu cầu hoàn thành bài tập ngay hôm nay nhưng em vẫn làm bài sau khi ăn cơm xong.

    => ……………

     3. Thời gian càng trôi dần về những ngày cuối năm, đường phố càng trở nên đông vui và nhộn nhịp

    =>  ……………

     4. Tuy trời lạnh buốt, lại có sương muối, nhưng các bác nông dân vẫn cần cù dậy sớm, ra ruộng hoa để chăm sóc cho vườn hoa kịp vụ Tết.

    => ……………

    Đáp án

    1. Nếu - thì 

    => Biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả.

    2. Mặc dù - nhưng

    => Biểu thị quan hệ tương phản, đối lập.

    3. Càng - càng 

    => Biểu thị quan hệ tăng tiến.

    4. Tuy - nhưng

    => Biểu thị quan hệ tương phản, đối lập.

    Bài 4: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả:

    1. ... cuối tuần này trời đẹp ... chúng ta sẽ đi dã ngoại.

    2. ... bạn Minh phát biểu ý kiến ... cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.

    3. ... ta chiếm được khu vực này ... trận đánh sẽ rất thuận lợi.

    4. … em được điểm cao trong bài kiểm tra … mẹ lại tặng em một món đồ chơi mới.

    5. … chúng ta chủ quan … dự án này khó thành công.

    6. … Long chăm chỉ hơn … Long đã có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc.

    Đáp án:

    1. Nếu cuối tuần này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi dã ngoại.

    2. Hễ bạn Minh phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. 

    3. Giá ta chiếm được khu vực này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. 

    4. Hễ em được điểm cao trong bài kiểm tra thì mẹ lại tặng em một món đồ chơi mới.

    5. Nếu chúng ta chủ quan thì dự án này khó thành công.

    6. Giá Long chăm chỉ hơn thì Long đã có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc.

    Bài 5: Điền chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu chỉ nguyên nhân – kết quả 

    1. Vì bạn Ngọc không thuộc bài …

    2. Do Linh chủ quan không xem lại bài kiểm tra …

    3. … nên Hương đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

    4. … mà mùa màng tươi tốt.

    5. Chú phải nghỉ học …

    Đáp án:

    1. Vì bạn Ngọc không thuộc bài nên bạn đã bị cô giáo nhắc nhở.
    2. Do Linh chủ quan không xem lại bài kiểm tra nên bạn không đạt điểm cao.
    3. Nhờ chăm chỉ, chịu khó nghe giảng và ôn luyện bài về nhà nên Hương đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
    4. Nhờ thời tiết thuận lợi nên mùa màng tươi tốt.
    5. Chú phải nghỉ học gia đình nghèo không đủ tiền cho chú ăn học.

    Xem thêm: BIỆN PHÁP TU TỪ LÀ GÌ? 14 BIỆN PHÁP TU TỪ “PHẢI NHỚ” TRONG TIẾNG VIỆT

    3. Tổng hợp kiến thức về nối các câu ghép bằng quan hệ từ

    Định nghĩa về quan hệ từ và ví dụ thường gặp

    Định nghĩa về quan hệ từ và ví dụ thường gặp

    3.1 Quan hệ từ là gì?

    Quan hệ từ là những từ được sử dụng để kết nối các cụm từ, các vế câu hay các câu văn trong đoạn. Chức năng chính của quan hệ từ để thể hiện sự liên kết và mạch lạc trong ngữ nghĩa, từ đó giúp bé hành văn trôi chảy hơn. Một số quan hệ từ thường gặp là: và, của, nhưng, mặc dù, vì, nếu, thì, do…

    3.2. Chức năng của quan hệ từ trong câu ghép

    Quan hệ từ đóng vai trò rất quan trọng trong việc nối các vế của câu ghép

    Quan hệ từ đóng vai trò rất quan trọng trong việc nối các vế của câu ghép

    Quan hệ từ đóng vai trò rất quan trọng trong việc nối các vế của câu ghép (hoặc các câu trong cùng một đoạn văn. Cụ thể:

    • Kết nối 2 vế câu ghép để tạo sự liền mạch, logic: Quan hệ từ dùng để kết nối 2 vế trong một câu hoặc 2, 3 câu với nhau (xét trên góc độ ngữ nghĩa). Có nghĩa là, thay vì phải tách ra thành 2 câu ghép riêng biệt thì việc nối các vế câu ghép lại với nhau sẽ tăng tính logic, sự liên kết. Từ đó giúp câu văn trọn ý, hành văn trôi chảy hơn.
    • Tránh bị hụt ý, hiểu sai ý mà người viết, người nói muốn truyền đạt: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ giúp câu văn trở nên rõ ý hơn. Từ đó tránh sự hiểu thiếu, hiểu sai, phá vỡ ý đồ ban đầu mà người nói, người viết muốn truyền đạt.

    3. Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

    Trong tiếng Việt, quan hệ từ thường được sử dụng khá phong phú. Các bé có thể nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Cụ thể:

    3.1 Nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ

    Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã tổng hợp và chia sẻ một vài quan hệ (dạng đơn, đứng một mình) thường gặp trong bảng dưới đây:

    Biểu thị quan hệ

    Quan hệ từ

    Ví dụ

    Liên hợp

    Khu vườn rợp bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót.

    Tương phản, đối lập

    Nhưng, dù, mặc dù

    Học sinh vẫn phải đi học dù ngoài trời rất lạnh.

    Sở hữu

    Của

    Quả bóng này là của lớp chúng tôi.

    Mục đích

    Để

    Em sẽ cố gắng đạt điểm cao để bố mẹ mua tặng một chú gấu bông.

    So sánh

    Như, bằng

    Nhìn từ xa cánh đồng lúa chín như một dài lụa màu vàng.

    Lựa chọn

    Hoặc, hay

    Hôm nay con nên mặc áo màu trắng hay áo màu xanh?

    Nguyên nhân - Kết quả

    Vì, do

    Tôi bị đau bụng do ăn uống lung tung.

    Điều kiện- Kết quả

    Giả thiết- Kết quả

    Nếu, thì

    Hôm nay con được điểm 10 thì mẹ sẽ mua đồ chơi cho con.

    Xem thêm: ĐIỂM NHANH CÁC DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT VÀ CÁCH DÙNG

    3.2 Nối các vế câu ghép bằng một cặp quan hệ từ

    Ngoài những từ nối ở trên, quan hệ từ còn đi theo từng đôi, từng cặp để biểu đạt ý nghĩa dưới dạng nguyên nhân và kết quả hoặc tương phản, giả thiết - kết quả… Các cặp quan hệ từ mà các bé thường sử dụng là:

    Biểu thị quan hệ

    Ý nghĩa

    Cặp quan hệ từ

    Ví dụ

    Nguyên nhân - Kết quả

    Đề cập đến một sự vật, hiện tượng hay đối tượng nào đó diễn ra và là nguyên nhân dẫn đến kết quả cụ thể nào đó. 

    Vì - nên

    Do - nên

    Nhờ - mà

    Nhờ nỗ lực học tập mà Tuấn đạt học sinh giỏi.

    Giả thiết - kết quả

    Điều kiện - kết quả

    Mối quan hệ này cho thấy cần có một sự việc xảy ra để dẫn đến một sự việc khác có liên quan.

    Nếu - thì

    Giá (Giá mà) - thì

    Hễ (Hễ mà) - thì

    Giá (Giá mà) Nam chăm chỉ thì cậu ấy đã đạt thành tích tốt.

    Tương phản, đối lập

    Thể hiện một sự vật, sự việc có sự trái ngược với một sự vật, sự việc khác đang được đề cập đến. 

    Tuy - nhưng

    Dù (Mặc dù) - nhưng

    Tuy học cùng lớp nhưng tôi không thân với cậu ấy.

    Tăng tiến

    Giúp cho sự vật, sự việc trong câu được tăng lên về tính chất, ý nghĩa,... của đối tượng ấy

    Không những - 

    mà còn

    Càng - Càng

    Càng trưởng thành Việt càng thông minh.

    3.3. Lưu ý khi nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

    Cần ghi nhớ 3 yếu tố sau khi nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

    Cần ghi nhớ 3 yếu tố sau khi nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

    Để hiểu rõ hơn về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, các bé hãy cùng điểm qua 3 lưu ý quan trọng khi làm bài tập.

    • Về vị trí đặt quan hệ từ trong câu: Thông thường, quan hệ từ thường được đặt ở giữa câu với nhiệm vụ chính là nối ý nghĩa giữa 2 vế trong cùng một câu. Trong trường hợp sử dụng cặp quan hệ từ, thì từ nối thứ nhất thường đặt ở đầu câu, từ nối thứ hai đặt ở giữa câu.
    • Sử dụng quan hệ từ phù hợp: Các bạn học sinh cần phải đặc biệt lưu ý xem quan hệ từ mình dùng có phù hợp với nội dung, tính logic mà hai vế câu ghép đó muốn truyền đạt hay không. Bên cạnh đó, các con cũng phải xem xét xem câu văn đó có thực sự cần các quan hệ từ hay không? Nếu không cần, các bé có thể lược bớt để câu văn ngắn gọn, súc tích hơn. 
    • Đảo trật tự các vế câu ghép khi sử dụng quan hệ từ: Sau khi nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ nên đọc lại câu và xem ý nghĩa của cả câu đã hợp lý chưa. Có những câu vế câu ghép khi nối quan hệ từ có thể đảo chỗ cho nhau nhưng cũng có nhưng vế câu ghép không thể đảo trật tự câu được. Đặc biệt, khi nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ tuyệt đối không được đảo vị trí 2 vế câu ghép cho nhau.

    Xem thêm: ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ ÂM ĐỆM TRONG TIẾNG VIỆT

    4. Tổng kết

    Qua những kiến thức bổ ích phía trên, tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã giúp ba mẹ và bé nắm trọn vẹn cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Chỉ học ngữ pháp thôi là không đủ, mẹ nên cùng bé ôn tập thêm thông qua việc làm nhiều dạng bài tập để củng cố thêm kiến thức.

    Khoá học tại BingGo Leaders

    BingGo Leaders có gì?

    KHÓA HỌC KINDERGARTEN

    (3 - 5 tuổi)

    • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge
    • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
    • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
    • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC STARTERS

    (6 - 7 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
    • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
    • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC MOVERS

    (8 - 9 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
    • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
    • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC FLYERS

    (10 - 13 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
    • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
    • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

    XEM CHI TIẾT

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    (Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)