QUAN HỆ TỪ LÀ GÌ? KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRONG TIẾNG VIỆT

Quan hệ từ là một trong những bài học về luyện từ và câu trong chương trình học lớp 5. Vậy các em học sinh đã hiểu Quan hệ từ là gì? hay Cách sử dụng của quan hệ từ là như thế nào hay chưa?. Nếu vẫn chưa hiểu thì đừng bỏ lỡ bài viết này của BingGo Leaders giải thích về nội dung này nhé.

1. Quan hệ từ là gì?

Quan hệ từ là những từ nối giữa các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu với nhau. Quan hệ từ đóng vai trò quan trọng giúp cho câu văn, lời nói trở nên rõ ràng và dễ hiểu hơn. 

Ví dụ: 

Ví dụ mẫu về quan hệ từ
Ví dụ mẫu về quan hệ từ

=> Ở câu trên, hai tính từ “chăm chỉ” và “giỏi giang” được sử dụng để miêu tả về tính cách của Lan, và được kết hợp với quan hệ từ “và” giúp câu văn thêm phần liên kết.

2. Các loại quan hệ từ trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt có 2 nhóm quan hệ từ chính đó là: Quan hệ từ đơncặp quan hệ từ.

2.1. Các quan hệ từ đơn trong tiếng Việt

Loại quan hệ từ

Tác dụng

Ví dụ

Hoặc

Quan hệ lựa chọn 

Anh có thể giữ những bức tranh này hoặc bán chúng đi.

Quan hệ liệt kê, liên kết

Linh, Mai và An là bạn thân của nhau.

Nhưng

Quan hệ đối lập, tương phản

Tôi muốn mua chiếc xe này nhưng nó đã được bán 1 tháng trước.

Quan hệ chỉ mục đích

Mẹ là người mà tôi yêu nhất trên đời.

Quan hệ từ để định vị nơi chốn, địa điểm

Tôi đang ở Thái Lan.

Bằng

Quan hệ từ để chỉ phương tiện đi lại

Tôi đến Trung Quốc bằng máy bay

Để

Quan hệ từ chỉ mục đích

Hãy để Nhi làm những gì mà cô ấy muốn.

Như

Quan hệ từ để so sánh, ví dụ

Cô ấy xinh đẹp như thiên thần

Hay

Quan hệ từ chỉ sự lựa chọn

Anh có thể chọn laptop hay bất cứ thứ gì mà anh muốn.

Tại

Quan hệ từ chỉ định vị, nguyên nhân

Tại vì cậu mà tôi phải chịu trách nhiệm cho sự thua lỗ này.

Cũng

Quan hệ từ chỉ sự tương đồng

Cô ấy cũng đang trong tình trạng khó khăn.

Của

Quan hệ từ chỉ sự sở hữu

Đây là chiếc cặp xách của tôi.

2.2. Các cặp quan hệ từ trong tiếng Việt

  • Quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả:

Cặp quan hệ từ

Ví dụ

Vì…nên

Vì trời mưa to nên tôi không thể đến trường.

Do…nên

Do chủ quan nên tôi đã trượt kỳ thi cuối kì.

Nhờ…mà

Nhờ anh ấy mà tôi đã kiếm được con mèo thất lạc của mình.

  • Quan hệ từ chỉ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả:

Cặp quan hệ từ

Ví dụ

Nếu…thì

Nếu có đủ điều kiện thì tôi đã thuê một căn hộ lớn hơn.

Hễ…. thì

Hễ trời mưa thì anh ấy lại quên mang ô.

  • Quan hệ từ chỉ sự tương phản

Cặp quan hệ từ

Ví dụ

Tuy…nhưng

Tuy có bệnh hiểm nghèo nhưng cô ấy không ngừng nỗ lực.

Mặc dù…nhưng

Mặc dù đã nỗ lực nhưng cậu ấy vẫn không thể đạt được danh hiệu cao nhất trong kỳ thi.

  • Quan hệ từ chỉ sự tăng tiến

Cặp quan hệ từ

Ví dụ

Không những….mà

Cậu ấy không những chăm chỉ mà còn giỏi giang.

Không chỉ….mà

Thiết bị này không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn tiết kiệm điện.

3. Cách sử dụng quan hệ từ trong tiếng Việt

Quan hệ từ và các cặp quan hệ từ có thể nằm ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu nhưng không thể nằm ở vị trí cuối câu. Khi sử dụng quan hệ từ, các em học sinh cần cân nhắc xem quan hệ từ đó có phù hợp với ngữ cảnh cũng như ý nghĩa trong câu hay không.

Lỗi dùng sai quan hệ từ trong câu
Lỗi dùng sai quan hệ từ trong câu

Ngoài ra, không nên lạm dụng và lặp lại quan hệ từ quá nhiều lần trong một câu, một đoạn, tránh làm cho câu văn bị nhàm chán cũng như không thể hiện rõ được ý nghĩa của câu văn và đoạn văn.

4. Bài tập về quan hệ từ

Bài tập 1:

Bài tập thực hành về quan hệ từ
Bài tập thực hành về quan hệ từ

Điền cho các quan hệ từ, cặp quan hệ từ sau: để, hoặc, như, bằng, cũng, và, tuy…nhưng, vì…nên, không những…mà. Hãy điền phù hợp với từng ô trống: 

  1. Cậu ấy ____ nghèo _____ luôn biết cố gắng và nỗ lực hàng ngày.
  2. Chiếc áo này là ____ anh ấy.
  3. Tôi ___ Hoa đã tham gia vào buổi tiệc tổng kết tối hôm qua.
  4. Cậu ấy thích đi đến trường _____ xe taxi.
  5. _____ thiếu hụt kinh phí _____ các phân cảnh ở nước ngoài đã được cắt đi.
  6. Tôi _____ thích nghe nhạc _____ còn thích xem phim.
  7. Cô ấy trình diễn _____ một người nghệ sĩ thực thụ.
  8. Bạn chỉ có thể chọn giữa tiền _____ quà tặng.
  9. Cô ấy _____ có nốt ruồi ở cổ giống như mẹ tôi.
  10. Hãy _____ Minh được trình diễn vào ngày mai.

Bài tập 2:

Viết một đoạn văn ngắn về sở thích của em (khoảng 100 từ) trong đó sử dụng ít nhất 3 quan hệ từ.

Đáp án:

Đáp án bài tập 1:

  1. Tuy….nhưng
  2. của
  3. bằng
  4. Vì…nên
  5. Không những…mà
  6. như
  7. hoặc
  8. cũng
  9. để

Đáp án bài tập 2:

(Đoạn văn này chỉ là ví dụ mẫu để tham khảo. Em có thể viết đoạn văn theo cách của mình chỉ cần đảm bảo có nhiều hơn 3 quan hệ từ trong đoạn)

Mình có Nhi, 16 tuổi. Mình có rất nhiều sở thích khác nhau. Mình không những thích nghe nhạc còn thích sáng tác nhạc. Khi sáng tác nhạc, mình cảm thấy được tự do bộc lộ được cá tính của mình. Ngoài ra, mình cũng rất thích leo núi trượt tuyết,... Những bộ môn thể thao này giúp mình khám phá được nhiều thứ mới mẻ trong cuộc sống cũng như về thiên nhiên. Sở thích đặc biệt nhất của mình có có lẽ là nghiên cứu về các hành tinh khác nhau để hiểu hơn về trái đất.

5. Lời kết

Như vậy là chúng ta đã tìm ra được câu giải đáp cho câu hỏi Quan hệ từ là gì và cách sử dụng trong tiếng Việt. Việc sử dụng quan hệ từ sẽ giúp cho câu văn thêm phần phong phú và mạch lạc nên các em hãy thường xuyên luyện tập, ứng dụng và thực hành nhé.

Tham khảo thêm: Biện pháp tu từ là gì? 10 biện pháp tu từ “phải nhớ” trong tiếng Việt.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)