HIỆN TẠI ĐƠN CỦA HAVE VÀ HAS: CHỨC NĂNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Động từ Have trong tiếng anh là một động từ bất quy tắc, cách dùng của have cũng vô cùng đa dạng, có thể kết hợp với động từ khác hoặc chỉ đứng một mình (động từ thường). 

Cùng BingGo Leaders làm chủ cách kiến thức về “hiện tại đơn của Have”
Cùng BingGo Leaders làm chủ cách kiến thức về “hiện tại đơn của Have”

Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ chỉ ra chức năng và cách sử dụng động từ Have ở thì hiện tại đơn. Từ đây các bạn học sinh có thể áp dụng vào làm bài tập vận dụng hiện tại đơn của Have.

1. Cách dùng thì hiện tại đơn của Have

Đối với thì hiện tại đơn, Have được sử dụng với vai trò là một động từ thường (ordinary verb) và mang nghĩa sở hữu, có thứ gì đó. Have thường được dùng cho ngôi thứ nhất, thứ hai hoặc với ngôi thứ 3 số nhiều (I/You/We/ They). 

Ví dụ: 

I have an apple (Dịch nghĩa: Tôi có một quả táo).

Sam and Jimmy have a headache. (Dịch nghĩa: Sam và Jimmy bị đau đầu).

Đồng thời, Have còn xuất hiện trong cấu trúc câu đặc biệt có ý nghĩa là nhờ ai đó làm gì đó: Have + Somebody + do something.

Ví dụ: I have my dad cut my hair (Dịch nghĩa: Tôi nhờ bố tôi cắt tóc cho tôi) .

2. Cách dùng “has” đối với thì hiện tại đơn

Làm bài tập để có được nền tảng kiến thức chắc chắn
Note lại ngay cách dùng của "has" đối với thì hiện tại đơn nào

Khá tương đồng với have thì has trong thì hiện tại đơn cũng có vai trò là một động từ thường mang nghĩa sở hữu. Has được kết hợp với một chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít (She, It, He).

Ví dụ: 

She has a black cat (Dịch nghĩa: Cô ta có một chú mèo màu đen).

The chair has four legs (Dịch nghĩa: Cái ghế có bốn chân).

3. Các chức năng khác cho hiện tại đơn của have

Have có rất nhiều trường nghĩa và cách áp dụng khác nhau
Have có rất nhiều trường nghĩa và cách áp dụng khác nhau
  • Dùng để bày tỏ nghĩa vụ, trách nhiệm hoặc bổn phận của người nói 

VD: We have to wear helmets when we ride motorbikes. (Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải mang mũ bảo hiểm khi điều khiển xe mô tô/xe máy).

Ở ví dụ này chúng ta có thể thấy bản thân người nói (chúng ta) hiểu rằng mình phải có trách nhiệm mang mũ bảo hiểm khi lái xe máy dựa vào luật an toàn giao thông.

  • Dùng thay thế cho “drink”, “eat”

VD: I have dinner at home at 7.30 pm. (Dịch nghĩa: Tôi ăn tối ở nhà lúc 7h30 chiều).

Trong ví dụ trên từ “eat” đã được thay thế bằng từ “have”, đây là một cách sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp thường ngày của người bản địa. Các bạn có thể tham khảo để có được cách nói tiếng Anh tự nhiên hơn. 

  • Nói tới một thói quen vệ sinh

VD: He needs to have a shave both in the morning and in the evening. (Dịch nghĩa: Anh ta cần cạo râu vào cả sáng và tối).

Việc sử dụng cụm “needs to have a shave” cũng tương tự với “needs to shave” trong ví dụ này.

  • Nhắc tới những sự tương tác trong giao tiếp

VD: My parents often have rows, but my dad does most of the shouting. (Dịch nghĩa: Cha mẹ tôi thường xuyên cãi nhau, nhưng bố tôi gần như là người lớn tiếng trong những lần đó).

Cụm từ “Have rows” mang nghĩa cãi vã, là một sự tương tác giao tiếp.

  • Nhắc tới hành động trong khi ngủ nghỉ

VD: People can have nightmares after having a late-night snack. (Dịch nghĩa: Mọi người có thể sẽ gặp cơn ác mộng sau khi ăn vặt vào đêm khuya).

Cụm từ “have nightmares” mang ý nghĩa là gặp ác mộng, là một hành động con người thực hiện khi đi ngủ. 

4. Đa dạng cấu trúc dùng hiện tại đơn của Have

4.1. Cấu trúc câu

  • Câu cầu khiến 

Trong thì hiện tại đơn, câu cầu khiến là một lời biểu đạt sự nhờ vả 1 người khi muốn họ làm điều gì đó mang tính định kỳ. Tại thời điểm nói, việc được nhờ đã hoàn thành và có khả năng lặp lại. 

Cấu trúc: S + have + something done

VD: Every Saturday we have our car cleaned by a local lad in the village. (Dịch nghĩa: Mỗi thứ bảy chúng tôi nhờ chàng trai người địa phương rửa xe của mình).

Sử dụng hiện tại đơn của have trong câu cầu khiến
Sử dụng hiện tại đơn của have trong câu cầu khiến
  • Câu diễn tả yêu cầu bắt buộc 

Đây là một cấu trúc rất phổ biến, nhiều người vẫn thường xuyên sử dụng khi muốn diễn đạt ý của ai đó mà họ có nghĩa vụ cần làm gì đó. 

Cấu trúc: S+ have to + V (nguyên thể)

VD: I have to wear a uniform when I go to school. ( Dịch nghĩa: Tôi phải mặc đồng phục khi đi học). 

4.2. Cụm từ thông dụng sử dụng hiện tại đơn của have

Số thứ tự

Cụm từ

Dịch nghĩa

1

To have a bad liver

Bị đau gan

2

To have a bare competency

Vừa đủ sống

3

To have a bath

Đi tắm

4

To have a bee in one's bonnet

Bị ám ảnh 

5

To have a bias against sb

Có thành kiến với một ai đó

6

To have a bit of a scrap with sb

Có một cuộc chạm trán với ai đó

7

To have a bit of a snog

Được hôn, âu yêm

8

To have a blighty wound

Bị thương có thể được giải ngũ

9

To have a bone in one's last legs

Lười biếng

10

To have a bone in one's throat

Mệt nói không ra hơi

11

To have a bone to pick with sb

Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai

12

To have a brittle temper

Dễ giận dữ, gắt gỏng

13

To have a broad back

Lưng rộng

14

To have a browse in a bookshop

Xem lướt qua tại cửa hàng sách

15

To have a cast in one's eyes

Hơi lé

16

to have a catholic taste in literature

ham thích rộng rãi các ngành văn học

17

To have a chat with sb

Nói chuyện bâng quơ với người nào

18

To have a chew at sth

Nhai vật gì

19

To have a chin-wag with sb

Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào

20

To have a chip on one's shoulder

Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau

21

To have a cinch on a thing

Nắm chặt cái gì

22

To have a claim to sth

Có quyền yêu cầu việc gì

23

To have a clear utterance

Nói rõ ràng

24

To have a clear-out

Đi tiêu

25

To have a close shave of it

Suýt nữa thì nguy rồi

26

To have a cobweb in one's throat

Khô cổ họng

27

To have a cock-shot at sb

Ném đá

28

To have a cold

Bị cảm lạnh

29

To have a comical face

Có bộ mặt đáng tức cười

30

To have a comprehensive mind

Có tầm hiểu biết uyên bác

Nguồn: Sưu tầm Internet.

5. Tổng kết

Để học tốt và vận dụng mượt mà các dạng hiện tại đơn của have, các bạn học sinh hãy luyện tập hằng ngày và đừng quên áp dụng vào giao tiếp hằng ngày. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo bài viết Cách dùng A lot of - 5 phút ghi nhớ để chinh phục mọi dạng bài

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)