Trong bài viết này, tiếng Anh trẻ em BingGo leaders sẽ chia sẻ tới phụ huynh và các bạn nhỏ cách đọc số La Mã trong tiếng Anh chuẩn xác nhất và dễ dàng áp dụng.
1. Số La mã là gì
Tìm hiểu ngay định nghĩa về số La Mã
Số La Mã là một hệ thống số vô cùng đặc biệt, chỉ đứng sau hệ thống số La Tinh về mức độ phổ biến. Không chỉ đơn giản là một phương tiện dùng để biểu thị số thế kỷ, mặt số đồng hồ, số chương, hay số mục lục; số La Mã còn là một hệ thống chữ số đa dạng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Từ khi ra đời, số La Mã không chỉ là công cụ ghi chép định lượng mà còn được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh, buôn bán, và thậm chí cả trong cuộc sống hàng ngày ở thời kỳ cổ đại.
Ngày nay, sự ứng dụng của số La Mã vẫn rộng lớn, như làm đánh đề mục văn bản, ghi số trên mặt đồng hồ, đánh chương sách, phân biệt tên của những người trùng nhau, và thậm chí là trong việc ghi ngày lễ lớn, thế kỷ, hay sắp xếp các yếu tố trong một bộ phim. Ngoài ra, số La Mã cũng được sử dụng để thể hiện các nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Hướng dẫn đọc số la mã trong tiếng Anh chi tiết
Đọc số La Mã bằng tiếng Anh thực sự không phải là thách thức quá lớn và sẽ vô cùng dễ dàng nếu bé đã có kiến thức vững về cách đọc số đếm trong tiếng Anh. Thực tế, cách đọc số La Mã trong tiếng Anh sẽ hoàn toàn tương đương với đọc số đếm.
Khám phá chi tiết cách đọc số La Mã trong tiếng Anh
2.1 Cách đọc số La Mã từ 1 đến 20
Số la mã |
Số |
Tiếng Anh |
Phiên âm |
I |
1 |
one |
/wʌn/ |
II |
2 |
two |
/tuː/ |
III |
3 |
three |
/θriː/ |
IV |
4 |
four |
/fɔːr/ |
V |
5 |
five |
/faɪv/ |
VI |
6 |
six |
/sɪks/ |
VII |
7 |
seven |
/ˈsɛv.ən/ |
VIII |
8 |
eight |
/eɪt/ |
IX |
9 |
nine |
/naɪn/ |
X |
10 |
ten |
/tɛn/ |
XI |
11 |
eleven |
/ɪˈlɛv.ən/ |
XII |
12 |
twelve |
/twɛlv/ |
XIII |
13 |
thirteen |
/ˌθɜrˈtiːn/ |
XIV |
14 |
fourteen |
/ˌfɔrˈtiːn/ |
XV |
15 |
fifteen |
/ˌfɪfˈtiːn/ |
XVI |
16 |
sixteen |
/ˌsɪksˈtiːn/ |
XVII |
17 |
seventeen |
/ˌsɛv.ənˈtiːn/ |
XVIII |
18 |
eighteen |
/ˌeɪˈtiːn/ |
XIX |
19 |
nineteen |
/ˌnaɪnˈtiːn/ |
XX |
20 |
twenty |
/ˈtwɛn.ti/ |
Xem thêm: SỐ LA MÃ LỚN NHẤT LÀ GÌ? GIẢI MÃ VÀ PHÂN TÍCH CÁC QUY LUẬT CỦA SỐ LA MÃ
2.2 Cách đọc các số La Mã đặc biệt bằng tiếng Anh
- Ký tự I: đại diện cho 1 đơn vị
- Ký tự V: đại diện cho 5 đơn vị
- Ký tự X: đại diện cho 10 đơn vị
- Ký tự L: đại diện cho 50 đơn vị
- Ký tự C: đại diện cho 100 đơn vị
- Ký tự D: đại diện cho 500 đơn vị
- Ký tự M: đại diện cho 1000 đơn vị
Số la mã |
Số |
Tiếng Anh |
Phiên âm |
XL |
40 |
forty |
/ˈfɔːrti/ |
L |
50 |
fifty |
/ˈfɪfti/ |
LX |
60 |
sixty |
/ˈsɪksti/ |
LXX |
70 |
seventy |
/ˈsɛvənti/ |
LXXX |
80 |
eighty |
/ˈeɪti/ |
XC |
90 |
ninety |
/ˈnaɪnti/ |
C |
100 |
one hundred |
/wʌn ˈhʌndrəd/ |
CC |
200 |
two hundred |
/tuː ˈhʌndrəd/ |
CD |
400 |
four hundred |
/fɔːr ˈhʌndrəd/ |
D |
500 |
five hundred |
/faɪv ˈhʌndrəd/ |
DC |
600 |
six hundred |
/sɪks ˈhʌndrəd/ |
CM |
900 |
nine hundred |
/naɪn ˈhʌndrəd/ |
M |
1000 |
one thousand |
/wʌn ˈθaʊzənd/ |
Xem thêm: SỐ 0 TRONG SỐ LA MÃ - KHÁM PHÁ NHỮNG ĐIỀU BÍ ẨN BẤT NGỜ VỀ CÁCH VIẾT
3. Quy tắc viết số la mã dễ hiểu
Những quy tắc đơn giản giúp bé hiểu hơn về cách viết số La Mã
Trước khi tìm hiểu cách viết số La Mã chi tiết, chúng ta cần nắm bắt 7 chữ số cơ bản và 6 nhóm chữ số đặc biệt, bao gồm:
- 7 chữ số cơ bản: I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1,000).
- 6 nhóm chữ số đặc biệt: IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400), và CM (900).
Quy tắc đơn giản để nắm được cách viết các số La Mã sẽ như sau:
- Các chữ số I, X, C và M không được lặp lại quá 3 lần trong một phép tính.
- Các số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất trong một phép tính.
- Các chữ số cơ bản có thể được lặp lại từ 2 đến 3 lần để thể hiện giá trị gấp 2 hoặc 3 lần, chẳng hạn như I là 1, II là 2, III là 3.
- Khi viết số La Mã, phải tuân theo quy tắc "cộng - trái trừ". Điều này có nghĩa là chữ số được thêm vào bên phải sẽ là cộng thêm, còn những chữ số được thêm vào bên trái sẽ là trừ đi.
- Lưu ý rằng chữ số thêm vào phải nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc.
- Khi viết, không được thêm quá 3 lần số. Ví dụ: X là 10, XI là 11, IX là 9, không được viết VIIII để thể hiện số 9.
- Khi sử dụng chữ số I, V, X, L, C, D, M hay các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã, giá trị của chúng giảm dần từ trái sang phải.
- Với những số lớn, từ khoảng 4.000 trở lên, sẽ sử dụng dấu gạch ngang phía trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1.000. Ví dụ: V̅ = 5.000 = 5 x 1000.
4. Mẹo ghi nhớ các số la mã cho bé nhanh chóng
Phương pháp giúp bé nhanh chóng ghi nhớ các số La Mã bằng tiếng Anh
Nếu ba mẹ đang tìm hiểu mẹo giúp trẻ nhanh chóng nhớ cách đọc số La Mã trong tiếng Anh mà không biết bắt đầu từ đâu, hãy xem xét những gợi ý sau đây:
4.1 Nắm vững cách đọc chữ số La Mã cơ bản và các nhóm chữ số đặc biệt bằng tiếng Anh
Mọi số La Mã đều được tạo thành từ các chữ số cơ bản I, V, X, L, C, D, M và các nhóm chữ số đặc biệt. Hiểu cách đọc chúng sẽ giúp trẻ xử lý mọi số La Mã một cách thuận lợi.
4.2 Hiểu rõ quy tắc đọc số đếm trong tiếng Anh
Thay vì nhớ từng số La Mã một, nắm vững quy tắc đọc số đếm trong tiếng Anh sẽ giúp các bé đọc mọi số một cách nhanh chóng và chính xác.
4.3 Áp dụng kiến thức vào thực tế
Kết hợp lý thuyết với thực hành là cách học hiệu quả giúp bé nắm vững kiến thức. Để trẻ nhớ cách đọc số La Mã trong tiếng Anh, ba mẹ hãy kết nối các số với hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, đọc giờ trên đồng hồ bằng số La Mã, liên kết số La Mã với nhân vật lịch sử hoặc đọc tên chương sách.
4.4 Sử dụng Flashcards
Ba mẹ có thể tạo flashcards với một bên là số La Mã và bên kia là cách đọc tiếng Anh. Bằng cách lật các flashcard và thực hành việc đọc số và nói ra giá trị của chúng, bé sẽ dễ dàng ghi nhớ hơn.
Xem thêm: KHÁM PHÁ CÁC SỐ LA MÃ TỪ 1 ĐẾN 100 KÈM CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT CHI TIẾT
5. Bài tập thực hành làm quen cùng số La Mã có kèm đáp án
Một số bài tập giúp bé làm quen với số La Mã có kèm theo đáp án
Để ghi nhớ hơn cách đọc các số la mã trong tiếng Anh, các bé hãy vận dụng kiến thức của mình giải các bài tập dưới đây:
Bài tập 1: Hãy viết cách đọc các số la mã sau đây bằng tiếng Anh:
1. XXIV
2. XXXIX
3. XLIII
4. LVIII
5. XCV
6. CCC
7. CDXLIV
8. DLXVII
9. CMXCIX
10. MCXXI
11. MMM
12. MMMDCCLV
13. MMMCMXCIX
Bài tập 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: II, VIII, IV, XI, V, IX, I, XVI.
Bài tập 3: Thực hiện các phép tính sau đây:
1. X - V = ?
2. XX - X = ?
3. IV + II = ?
4. V + XII = ?
5. IX - III = ?
6. XV + VII = ?
7. XIII - VI = ?
8. X + IX = ?
9. L + XL = ?
10. VIII - II = ?
Bài tập 4: Hãy viết các số chẵn từ 1 đến 20 bằng chữ số la mã
Bài tập 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất
Xem thêm: TẠI SAO SỐ 4 TRÊN ĐỒNG HỒ ĐƯỢC VIẾT LÀ IIII THAY VÌ SỐ LA MÃ IV?
Đáp án:
Bài tập 1:
1. XXIV = 24: twenty four
2. XXXIX = 39: thirty nine
3. XLIII = 43: forty three
4. LVIII = 58: fifty eight
5. XCV = 95: ninety five
6. CCC = 300: three hundred
7. CDXLIV = 444: four hundred and forty-four
8. DLXVII = 567: five hundred and sixty-seven
9. CMXCIX = 999: nine hundred and ninety-nine
10. MCXXI = 1121: one thousand one hundred and twenty-one
MMM = 3000: three thousand
MMMDCCLV = 3755: three thousand seven hundred and fifty-five
MMMCMXCIX = 3999: three thousand nine hundred and ninety-nine
Bài tập 2: Thứ tự từ lớn xuống bé của các chữ số La Mã trong đề bài là:
- XVI (16), XI (11), IX (9), VIII (8), V (5), IV (4), II (2), I (1)
Bài tập 3:
1. X - V = 10 - 5 = V (5)
2. XX - X = 20 - 10 = X (10)
3. IV + II = 4 + 2 = VI (6)
4. V + XII = 5 + 12 = XVII (17)
5. IX - III = 9 - 3 = VI (6)
6. XV + VII = 15 + 7 = XXII (22)
7. XIII - VI = 13 - 6 = VII (7)
8. X + IX = 10 + 9 = XIX (19)
9. L + XL = 50 + 40 = XC (90)
10. VIII - II = 8 - 2 = VI (6)
Bài tập 4: Các số chẵn từ 1 đến 20 được viết bằng chữ số La Mã:
II (2), IV (4), VI (6), VIII (8), X (10), XII (12), XIV (14), XVI (16), XVIII (18), XX (20)
Bài tập 5: Từ 9 que diêm có thể xếp chữ số La Mã nhỏ nhất là XXVIII (28)
5. Lời kết
Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp các bé tự tin và hiểu rõ hơn về cách đọc số La Mã trong tiếng Anh. Ba mẹ và các bé đừng quên ghé qua website của tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders mỗi ngày để cùng nhau học thêm nhiều kiến thức thú vị nhé!