Dành cho những ai chưa biết thì chữ số la mã được sử dụng rộng rãi và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Chính tính ứng dụng cao và logic tốt của số la mã mà cũng giúp ta rút ngắn được nhiều bước trong tính toán. Trong bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn cách đọc và viết chi tiết các chữ số la mã từ 1 đến 100.

1. Số la mã là gì?
Số la mã hay chữ số la mã là hệ thống chữ số cổ đại, có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Ở thời cổ đại người ta dùng chữ số la mã và đến Trung Cổ nó đã được chỉnh sửa thành dạng mà chúng ta vẫn thấy hiện nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi gắn giá trị.

Về tính ứng dụng, số la mã được sử dụng đa dạng và phổ biến trong cuộc sống. Như được sử dụng để đánh dấu sườn bài, số trên mặt các đồng hồ cổ, dùng đánh dấu tiêu đề,.....
2. Bảng tổng hợp các số la mã từ 1 đến 100
1 = I |
26 = XXVI |
51 = LI |
76 = LXXVI |
2 = II |
27 = XXVII |
52 = LII |
77 = LXXVII |
3 = III |
28 = XXVIII |
53 = LIII |
78 = LXXVIII |
4 = IV |
29 = XXIX |
54 = LIV |
79 = LXXIX |
5 = V |
30 = XXX |
55 = LV |
80 = LXXX |
6 = VI |
31 = XXXI |
56 = LVI |
81 = LXXXI |
7 = VII |
32 = XXXII |
57 = LVII |
82 = LXXXII |
8 = VIII |
33 = XXXIII |
58 = LVIII |
83 = LXXXIII |
9 = IX |
34 = XXXIV |
59 = LIX |
84 = LXXXIV |
10 = X |
35 = XXXV |
60 = LX |
85 = LXXXV |
11 = XI |
36 = XXXVI |
61 = LXI |
86 = LXXXVI |
12 = XII |
37 = XXXVII |
62 = LXII |
87 = LXXXVII |
13 = XIII |
38 = XXXVIII |
63 = LXIII |
88 = LXXXVIII |
14 = XIV |
39 = XXXIX |
64 = LXIV |
89 = LXXXIX |
15 = XV |
40 = XL |
65 = LXV |
90 = XC |
16 = XVI |
41 = XLI |
66 = LXVI |
91 = XCI |
17 = XVII |
42 = XLII |
67 = LXVII |
92 = XCII |
18 = XVIII |
43 = XLIII |
68 = LXVIII |
93 = XCIII |
19 = XIX |
44 = XLIV |
69 = LXIX |
94 = XCIV |
20 = XX |
45 = XLV |
70 = LXX |
95 = XCV |
21 = XXI |
46 = XLVI |
71 = LXXI |
96 = XCVI |
22 = XXII |
47 = XLVII |
72 = LXXII |
97 = XCVII |
23 = XXIII |
48 = XLVIII |
73 = LXXIII |
98 = XCVIII |
24 = XXIV |
49 = XLIX |
74 = LXXIV |
99 = XCIX |
25 = XXV |
50 = L |
75 = LXXV |
100 = C |
3. Đọc các số la mã từ 1 đến 100 có thực sự khó?
Nói về cách đọc số la mã thì khá là đơn giản, nó tương tự cách đọc số tự nhiên thông thường. Căn cứ theo quy tắc từ trái sang phải thì giá chữ các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Đối với các chữ số từ 1 đến 100 sẽ đọc hàng trăm trước rồi đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.
Một lưu ý nhỏ cho người học là các chữ số I có thể đứng trước chữ số V hoặc chữ số X. Còn chữ số X có thể đứng trước chữ số L hoặc chữ số C.

Đối với các chữ số từ 1 đến 100 sẽ đọc hàng trăm trước rồi đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.
Một lưu ý nhỏ cho người học là các chữ số I có thể đứng trước chữ số V hoặc chữ số X. Còn chữ số X có thể đứng trước chữ số L hoặc chữ số C.
4. Nguyên tắc viết các số la mã từ 1 đến 100
Sau khi nắm rõ cách đọc thì việc học quy tắc viết là cần thiết hơn hết. Cách viết số la mã không hề khó chỉ cần nắm vững giá trị của các ký tự.
4.1 Các chữ số la mã cơ bản
Đối với các chữ số la mã từ 1 đến 100 ta sẽ sử dụng những kí từ cơ bản là I(1); V(5), X(10); L(50); C(100).

Lưu ý: những chữ số này có thể lặp lại từ 2 đến 3 lần, ngoại trừ V và L.
4.2 Phương pháp ghép các chữ số
Khi lặp lại từ 2 đến 3 lần nó sẽ biểu thị số này gấp 2 hoặc 3 lần chữ số cơ bản.
Ví dụ:
- I là 1 hay II là 2
Khi đứng một mình chữ số V có giá trị là 5 và L là 50. Như đã nói ở trên đây là những chữ số đặc biệt khi ghép với số khác không thể lặp lại 2 hay 3 lần.
Ví dụ:
- XXV là 25
- LV là 55
Trong dãy số la mã từ 1 đến 100 không chỉ là những chữ số cơ bản mà nó còn gồm 4 nhóm chữ số đặc biệt là: IV(4); IX(9); XL(40); XC(90). Khi sử dụng nhóm các chữ số đặc biệt này cần để ý giá trị các chữ số sẽ giảm dần khi tính từ trái sang phải. Chữ số I chỉ đứng trước V và X, còn X chỉ có thể đứng trước L và C.

Trong dãy số la mã từ 1 đến 100 không chỉ là những chữ số cơ bản mà nó còn gồm 4 nhóm chữ số đặc biệt là: IV(4); IX(9); XL(40); XC(90). Khi sử dụng nhóm các chữ số đặc biệt này cần để ý giá trị các chữ số sẽ giảm dần khi tính từ trái sang phải. Chữ số I chỉ đứng trước V và X, còn X chỉ có thể đứng trước L và C.
5. Mẹo làm chủ kiến thức khi học về số la mã cho bé
Để bé có thể dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng linh hoạt số la mã, bố mẹ hãy áp dụng một số mẹo sau đây:
- Hiểu và thuộc lòng quy tắc: muốn ghi nhớ lâu về số la mã các con cần hiểu thật sự bản chất của các con số, nắm rõ quy tắc ghép số là cách nhanh nhất giúp bé làm chủ kiến thức về số la mã.
- Thường xuyên ôn luyện bằng cách làm các bài tập về số la mã: lý thuyết phải đi đôi với thực hành. Để có thể nhớ kiến thức về lâu về dài thì các bé cần ôn luyện, làm các bài tập liên quan đến số la mã hằng ngày. Có thế não bộ mới hình thành thói quen với số la mã giúp bé phát triển tốt hơn.

- Đưa số la mã vào trong các câu đố, trò chơi: để thu hút trẻ khuyến nghị các bậc cha mẹ nên lồng ghép kiến thức về số la mã vào các trò chơi nhỏ, các câu đố để hấp dẫn trẻ tiếp cần miền kiến thức mới.
6. Bài tập số la mã giúp bé ôn tập kiến thức vừa học
Bài tập là cách tốt nhất giúp bé ôn tập kiến thức. Dưới đây là một số bài tập cơ bản đến nâng cao dành cho trẻ.
6.1 Bài tập số 1
Đây là dạng bài cơ bản nhất, đọc các số la mã sau: V, XII, XXXVIII.
Đáp án:
V: Năm
XII: Bảy
XXXVIII: Ba mươi tám
6.2 Bài tập số 2
Nhìn và cho biết bây giờ đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

Đáp án: Mười giờ ba mươi phút.
6.3 Bài tập 3
Xếp que diêm thành số la mã mong muốn?

7. Lời kết
Bài viết trên là phần kiến thức liên quan đến các số la mã từ 1 đến 100, từ nguồn gốc đến phương pháp học. Các bậc cha mẹ có thể vận dụng để nuôi dạy con trẻ tốt hơn mỗi ngày.
Bài viết không thể tránh được một vài sai sót nhỏ mong mọi người sẽ để lại chia sẻ, những đóng góp dưới đây để chúng mình cùng cái thiện nhé.