TỔNG HỢP BÀI TẬP ĐỌC HIỂU TIẾNG ANH LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN CỤ THỂ NHẤT

Kỹ năng đọc hiểu là một trong 4 kỹ năng chính, có vai trò cực kỳ quan trong quá trình học tiếng Anh. Chính vì vậy, để thành thạo kỹ năng này, bố mẹ hãy khuyến khích các em học sinh ôn tập các bài đọc tiếng Anh lớp 3 mỗi ngày để chinh phục nó trong thời gian sớm nhất nhé!

1. Bài đọc tiếng Anh lớp 3 cơ bản

Trước khi bắt tay vào các bài tập nâng cao hoặc các bài tập thực chiến trong bài thi, các em học sinh hãy cùng ôn tập lại các bài cơ bản trước nhé!

1.1. Bài tập 1: Đọc và trả lời những câu hỏi sau 

Hi. My name’s Hoang. I am eight years old. There are five people in my family. They are: father, mother, my sister, my brother and me. My family is in Hanoi. It is in North Viet Nam. Hanoi is between Vinh Phuc and Ha Nam. It is quite near to Hoa Binh. There are modern cars, big buildings. I am sure this is a beautiful place. How about your place? Where is it in Viet Nam?

  1. What is his name? __________________
  2. Is Ha Noi near Vinh Phuc? ____________
  3. How old is he? ______________________
  4. Is HaNoi a beautiful place? _______________
  5. How many people are there in his family? __________
Bài tập 1: Đọc và trả lời những câu hỏi

Bài tập 1: Đọc và trả lời những câu hỏi

Đáp án:

  1. His name is Hoang 
  2. Yes, HaNoi near Vinh Phuc
  3. He is eight years old
  4. Yes, it is
  5. There are five people in his family

>>> Xem thêm: DOWNLOAD TRỌN BỘ 20+ ĐỀ TIẾNG ANH LỚP 3 MỚI NHẤT

1.2. Bài tập 2: Điền các từ được cho sẵn để hoàn thành đoạn văn sau

thirty - eight

studying

engineer

here

picture

years

teacher

family

old

mother

This is a ______ of my family. There are four people in my _________. This is my______. She is thirty-five______ old. This is my father, he is an_________. He is _______ years old. And my mother is a________. ________ is my sister, Linda. She is ten years_______. She is studying at the Nguyen Tat Thanh Primary School. 

Đáp án:

1. picture

2. family

3. mother

4. years

5. engineer

6. thirty - eight

7. teacher

8. here

9. old

10. studying

1.3. Bài tập 3: Đọc đoạn văn và trả lời True (Đúng) hoặc False (Sai) 

Hello, I'm Linda. My family has five people: my grandmother, my parents, my brother and me. It is cold and cloudy today. My grandmother is in the bedroom. She is sleeping. She is seventy-nine years old and she is old. My father is a teacher. He is forty-two years old, but he is strong. My mother is cooking in the kitchen. She is forty years old but she is beautiful. My sister is jogging in the park. She is sixteen years old. She likes pets. She has a cat. And I am nine years old. I am flying kites in the park with my dog.

  1. Linda’s family has five people. _______
  2. It is hot and sunny today. _______
  3. Linda’s father is in the bedroom. _________
  4. Linda’s grandmothter is seventy-nine years old. _______
  5. Her father is a teacher. ________
  6. Her sister is ten years old. _________
  7. Her sister has a dog. ________
  8. Linda is nine years old. _________

Bài tập 3: Đọc đoạn văn và trả lời True (Đúng) hoặc False (Sai) 

Đáp án: 

  1. True
  2. False
  3. False
  4. True
  5. True
  6. False
  7. False
  8. True

>>> Đọc thêm bài viết: CHINH PHỤC TIẾNG ANH LỚP 3 UNIT 9 "DỄ NHƯ ĂN KẸO" VỚI BÍ KÍP "THẦN THÁNH"

1.4. Bài tập 4: Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất

Snails live on land and in water. A snail’s body is soft. It has a head and one long foot. The foot makes a trail of smiles. A snail moves by gliding along on the slime. It can even crawl upside down on its smile. All snails have hard shells, too. A snail can pull its body inside its shell. Then the snail’s soft body is safe.

1. What is the story about? 

A. the way snails live

B. where snails live

C. some facts about snails

2. Where do snails live?

A. on land only

B. in space

C. in water and on land

3. What is true about snails? 

A. snails have two feet

B. snails can crawl upside down 

C. snails have hard bodies

Đáp án: 

  1. C
  2. C
  3. B

1.5. Bài tập 5: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

My name is Alice. I live in New York City with my parents and my little brother. My dad works in a big office building, and my mom is a teacher at a school. I go to a school near my house. I like to play basketball and draw pictures.

  1. Who does Alice live with? 
  2. What does her dad do for a living? 
  3. What does her mom do for a living?
  4. Where is Alice’s school?
  5. What does Alice like to do? 
Bài tập 5: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

Bài tập 5: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

Đáp án:

  1. Alice live with her parents
  2. Alice’s father works in a big office building
  3. Alice’s mom is a teacher
  4. Her school is near her house
  5. Alice likes to play basketball and draw pictures. 

>>> Tham khảo: TIẾNG ANH LỚP 3 UNIT 12: “CÂN” ĐIỂM 10 VỚI ĐÁP ÁN VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT

2. Các bài đọc tiếng Anh lớp 3 nâng cao

Sau khi luyện tập các bài đọc cơ bản, đã đến lúc chúng ta cùng bắt tay vào làm các dạng bài tập nâng cao hay xuất hiện ở trong các bộ đề thi học sinh giỏi. Cùng làm ngay thôi nào!

2.1. Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời True (Đúng) hoặc False (Sai)

Hi! My name is Emily. I am 8 years old. I live in a small town called Greenville. I have a younger brother named Alex. He is 5 years old. My favorite color is blue, and I love to draw and paint.

I study at Greenville Elementary School. My favorite subject is Math because I like solving problems. After school, I enjoy playing with my friends at the park. We like playing tag and hide-and-seek.

At home, I have a pet cat named Whiskers. She is white and fluffy. I like to read stories to Whiskers before bedtime. My mom cooks delicious meals, and my dad tells funny jokes that make us laugh a lot. I’m excited to make new friends and learn new things in school. Nice to meet you!

  1. Emily has a brother name’s John. ________
  2. Emily studies at Green Elementary School. ________
  3. Emily and her friends like playing guitar and football. __________
  4. Her mom cooks delicious meals. ___________
  5. Her dad is reading the news. ___________
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời True (Đúng) hoặc False (Sai)

Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời True (Đúng) hoặc False (Sai)

Đáp án: 

  1. False
  2. True
  3. False
  4. True
  5. False

2.2. Bài tập 2: Đọc đoạn văn rồi sau đó trả lời các câu hỏi:

Last month, the students in Hanoi city had an English language festival. At eight o’clock in the morning, the festival began. All the teachers and students at the festival were in beautiful school uniforms. Flowers were everywhere. They had a big concert in the school yard. They danced, sang, told stories and performed plays in English. They had a big party, too. The festival finished at half past eleven. They altogether enjoyed a good time.

1. What did the students in Hanoi city have last month?

…………………………………………………………………………………

2. Did the teachers and the students wear uniforms at the festival?

………………………………………………………………………………...

3. Where did they have a big concert?

………………………………………………………………………………...

4. What did they do at the festival?

…………………………………………………………………………………

5. What time did the festival finish?

……………………………………………………………….………………

Đáp án:

  1. They had an English language school yard 
  2. Yes, they did
  3. They had a big concert in the school yard
  4. They danced, sang, told stories and performed plays in English
  5. It finished at half past eleven.

>>> Xem thêm: GIẢI BÀI TẬP VÀ ĐỀ THI TIẾNG ANH LỚP 3 HỌC KỲ 1, 2 MỚI NHẤT

2.3. Bài tập 3: Đọc đoạn văn và điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống

My name is Phuong. This is (1)…my………family. This is my (2)………………. His name is Thang. This (3) …………….my grandmother. Her name is Hang. This is my (4)…………… Her name is Hanh. This is my father. His (5)…………..is Lam. This is my brother. His name is Khanh. (6)………….is my sister. Her name is Linh.

Bài tập 3: Đọc đoạn văn và điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống

Bài tập 3: Đọc đoạn văn và điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống

Đáp án:

  1. my
  2. brother
  3. is
  4. sister
  5. name
  6. this

2.4. Bài tập 4: Đọc đoạn văn, chọn từ thích hợp cho mỗi chỗ trống và trả lời câu hỏi

is

playing

is watching

listening

are

My name’s Quan. Today my family (1)_____________ at home. We (2)_________ in the living room. My father (3)________ TV. My mother is (4) __________ the piano. My brother is (5) ________ to music and I’m playing video games.

  1. Where is Quan’s family? ___________________
  2. What are his parents doing now? ____________
  3. What is his brother doing now? ____________

Đáp án:

  1. is
  2. are
  3. is watching
  4. playing
  5. listening

2.5. Bài tập 5: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

Hi! My name is Linda. My house is in the village. It’s a small house. It has a living room, two bedrooms and a kitchen. The living room has a table, six chairs and a lamp under the ceiling. My house is small but it’s very nice. 

  1. Where’s her house?
  2. How many kitchens and bedrooms does her house have?
  3. Where is the lamp?
  4. How is her house?
  5. Does her house have four rooms?

Đáp án:

  1. Her house is in the village
  2. There are two bedrooms and a kitchen 
  3. The lamp is under the ceiling
  4. Her house is small but it’s very nice
  5. No, her house has 3 rooms. It’s living room, bedroom and kitchen

>>> Đọc thêm bài viết: BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 3 - CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

3. Một số mẹo chinh phục bài đọc hiểu tiếng Anh lớp 3

Để chinh phục bài đọc hiểu tiếng Anh ở lớp 3, học sinh có thể áp dụng một số mẹo hữu ích và cơ bản dưới đây:

  • Tập trung vào từ vựng cơ bản: Hãy chắc chắn rằng các em học sinh hiểu được các từ vựng trong chương trình lớp 3. Nếu có từ nào mà các em không biết, hãy sử dụng từ điển hoặc hỏi giáo viên để hiểu rõ nghĩa của chúng.
  • Đọc bài đọc một cách chậm rãi: Đừng vội vàng khi đọc. Hãy đọc một cách chậm rãi và cẩn thận để hiểu rõ nội dung của câu chuyện.
  • Chú ý đến câu hỏi: Trước khi đọc bài, hãy đọc các câu hỏi liên quan để biết những điều mà các em cần tìm kiếm khi đọc.
  • Khoanh vùng thông tin quan trọng: Khi đọc, hãy khoanh vùng hoặc làm dấu chân dưới những thông tin quan trọng như tên của nhân vật, các sự kiện chính, hoặc những chi tiết quan trọng trong câu chuyện.
  • Tìm từ gợi ý trong bài đọc: Thường các câu hỏi sẽ có từ gợi ý trong bài đọc. Hãy tìm các từ hoặc cụm từ trong bài đọc giúp các em trả lời các câu hỏi.
  • Sử dụng hình ảnh minh họa: Nếu có hình minh họa hoặc tranh ảnh đi kèm với bài đọc, hãy sử dụng chúng để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung của câu chuyện.
Một số mẹo chinh phục bài đọc hiểu tiếng Anh lớp 3

Một số mẹo chinh phục bài đọc hiểu tiếng Anh lớp 3

>>> Tham khảo thêm: TỔNG ÔN NHANH, ĐẦY ĐỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 3 THI HỌC SINH GIỎI

4. Kết luận 

Để cải thiện khả năng đọc hiểu tiếng Anh, việc thực hành luyện đọc và hoàn thành các bài tập đều rất quan trọng. Trên đây là các bài đọc tiếng Anh lớp 3 kèm đáp án mà Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã tổng hợp một cách chi tiết nhất. Hy vọng rằng thông qua những chia sẻ này, các em học sinh sẽ dễ dàng nâng cao kỹ năng đọc hiểu của mình và trở nên tự tin hơn khi đọc các tài liệu tiếng Anh!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)