20+ MẪU ĐOẠN VĂN VIẾT VỀ NGƯỜI NỔI TIẾNG BẰNG TIẾNG ANH ĐẠT ĐIỂM 10

Viết về người nổi tiếng là một đề tài phổ biến giúp học sinh rèn kỹ năng viết tiếng Anh. Để đạt điểm cao, các em cần tìm hiểu cấu trúc bài viết và nhớ được những từ vựng liên quan.

Hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tìm hiểu cách viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh trong bài viết này nhé! 

1. Dàn ý bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Cấu Trúc của bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Cấu Trúc của bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu trực tiếp về tên người nổi tiếng chuẩn bị được đề cập đến trong đoạn văn (chỉ trong 1 câu).

Thân bài: Người viết có thể triển khai các ý sau:

Kết bài: Thể hiện mong muốn về tương lai liên quan đến người nổi tiếng đó.

Lưu ý: Đây chỉ là dàn bài mẫu để tham khảo, người viết có thể thêm vào một số ý bổ sung để có thể đạt được đoạn văn hoàn chỉnh và đầy đủ nhất.

2. Các từ vựng bổ sung để viết đoạn văn về người nổi tiếng

2.1. Những danh từ về người nổi tiếng

Tổng hợp những danh từ phổ biến liên quan đến người nổi tiếng

Tổng hợp những danh từ phổ biến liên quan đến người nổi tiếng

STT

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng việt

1

Actor

/ˈæk.tər/

Diễn viên

2

Singer

/ˈsɪŋ.ər/

Ca sĩ

3

Celebrity

/səˈleb.rə.ti/

Người nổi tiếng

4

Icon

/ˈaɪ.kɒn/

Biểu tượng

5

Star

/stɑːr/

Ngôi sao

6

A-list celebrity

/ˈeɪˌlɪst , səˈleb.rə.ti/

Người nổi tiếng hàng đầu

7

Superstar 

/ˈsuː.pə.stɑːr/ 

Siêu sao

8

Legend

/ˈledʒ.ənd/

Huyền thoại

9

Influencer

/ˈɪn.flu.ən.sər/

Người có sức ảnh hưởng

10

Film director

/ˈfɪlm daɪˌrek.tər/

Đạo diễn phim

11

Model

/ˈmɒd.əl/ 

Người mẫu

12

Comedian

/kəˈmiː.di.ən/

Diễn viên hài

13

MC

/ˌemˈsiː/

Người dẫn chương trình

14

Dancer

/ˈdɑːn.sər/

Vũ công

15

Composer

/kəmˈpəʊ.zər/

Người soạn nhạc

16

Fame

/feɪm/

Danh tiếng

17

Idol

/ˈaɪ.dəl/

Thần tượng

18

Diva

/ˈdiː.və/

Danh ca

19

Fan club

/ˈfæn ˌklʌb/

Câu lạc bộ người hâm mộ

20

Fan meeting

/ˈfæn ,miː.tɪŋ/

Buổi họp mặt người hâm mộ

21

public figure 

/ˌpʌb.lɪk ˈfɪɡ.ər/

Người của công chúng

22

paparazzi

/ˌpæp.ərˈæt.si/

Tay săn ảnh

23

spotlight

/ˈspɒt.laɪt/

Địa vị nổi bật

24

Scandal

/ˈskæn.dəl/

Vụ tai tiếng

25

Diehard fan

/ˈdaɪ.hɑːd , fæn/

Fan cứng

26

Dedication 

/ˌded.ɪˈkeɪ.ʃən/

Sự cống hiến

27

Performance style

/pəˈfɔː.məns ˌ staɪl/

Phong cách biểu diễn

28

Speaker 

/ˈspiː.kər/

Diễn giả

29

Prestigious award

/prɛˈstɪdʒəs əˈwɔrd/

Giải thưởng danh giá

30

Private life/affairs

/ˈpraɪvɪt laɪf/ /əˈfɛrz/

Đời tư

Xem thêm: 20+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI

2.2. Những tính từ miêu tả về người nổi tiếng

Những tính từ đặc sắc dùng trong miêu tả người nổi tiếng

Những tính từ đặc sắc dùng trong miêu tả người nổi tiếng

STT

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng việt

1

Brave

/breɪv/

Mạnh mẽ

2

Careful

/ˈkeə.fəl/

Cẩn thận

3

Charming

/ˈtʃɑːmɪŋ/

Thu hút

4

Enthusiastic

/ɪnˌθuziˈæstɪk/

Nhiệt tình

5

Friendly

/ˈfrend.li/

Thân thiện

6

Funny

/ˈfʌn.i/

Vui tính

7

Hard - working

ˌhɑːdˈwɜː.kɪŋ/

Chăm chỉ

8

Intelligent

/ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/

Thông minh

9

Nice

/naɪs/

Tốt bụng

10

Creative

/kriˈeɪ.tɪv/

Sáng tạo

11

Diligent

/ˈdɪl.ɪ.dʒənt/

Siêng năng

12

Humble

/ˈhʌm.bəl/

Khiêm tốn

13

Professional

/prəˈfeʃ.ən.əl/

Chuyên nghiệp

14

Talented

/ˈtæl.ən.tɪd/ 

Tài năng

15

Influential

/ˌɪn.fluˈen.ʃəl/

Có ảnh hưởng

16

Distinguished

/dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃt/

Nổi bật

17

Respected

/rɪˈspek.tɪd/

Được tôn trọng

18

Inspiring

/ɪnˈspaɪrɪŋ/

Truyền cảm hứng

19

Infamous

/ˈɪn.fə.məs/

Tai tiếng

20

Famous

/ˈfeɪ.məs/

Nổi tiếng

21

Luxurious 

/lʌɡˈʒʊə.ri.əs/

Sang trọng

22

Rich

/rɪtʃ/

Giàu có

23

Favourite 

/ˈfeɪ.vər.ɪt/

Yêu thích

24

Attractive

/əˈtræk.tɪv/

Thu hút

25

Well-known

/ˌwel ˈnəʊn/ 

Được nhiều người biết tới

Xem thêm:

3. Bài văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Tổng hợp các bài viết tiếng Anh về người nổi tiếng đa dạng nhất

Tổng hợp các bài viết tiếng Anh về người nổi tiếng đa dạng nhất

3.1. Bài mẫu 1

Actor Truong Giang is the person I admire most in the art world. The first reason that made me fall in love with artist Truong Giang was because of his talent. He is not only a comedian, stage and film actor, but also a host, a judge, etc. 

When appearing in any program, Truong Giang always brings fame. laughter, and joy for the audience. Not only that, artist Truong Giang also has a very friendly and sincere personality. After watching the programs he participates in, I see that he is very enthusiastic about his work and always helps and supports his juniors to improve and develop.

Although he is a famous artist, Truong Giang always keeps his personality and is friendly to everyone around. With these talents and personalities, artist Truong Giang always holds a place in my heart. Hopefully, he will receive more support from everyone.

Dịch nghĩa:

Diễn viên Trường Giang là người mà tôi hâm mộ nhất trong giới nghệ sĩ. Lý do đầu tiên làm cho tôi trở nên mến mộ nghệ sĩ Trường Giang đó chính là vì tài năng của anh ấy. Anh ấy không chỉ là một diễn viên hài, diễn viên sân khấu điện ảnh mà còn là một người dẫn chương trình, một giám khảo, .... 

Khi xuất hiện ở bất cứ chương trình nào, Trường Giang cũng đều đem lại tiếng cười, niềm vui cho khán giả. Không những vậy, nghệ sĩ Trường Giang còn có một tính cách rất thân thiện, chân chất. Sau khi xem những chương trình mà anh tham gia, tôi thấy được rằng anh rất nhiệt huyết với công việc và luôn giúp đỡ, hỗ trợ các đàn em của mình được cải thiện và phát triển hơn. 

Tuy là một người nghệ sĩ nổi tiếng, Trường Giang luôn giữ nét chất phát, thân thiện với mọi người xung quanh. Với những tài năng và tính cách này, nghệ sĩ Trường Giang luôn giữ vững chỗ đứng trong lòng tôi. Hy vọng anh sẽ nhận được sự ủng hộ từ mọi người nhiều hơn nữa.

Xem thêm: HƯỚNG DẪN VIẾT ĐOẠN VĂN TIẾNG ANH VỀ HÀ NỘI HAY VÀ ĐỘC ĐÁO

3.2. Bài mẫu 2

Ví dụ về bài viết bằng tiếng Anh mô tả một ca sĩ nổi tiếng

Ví dụ về bài viết bằng tiếng Anh mô tả một ca sĩ nổi tiếng

When mentioning famous singers, the first singer that comes to mind is Chi Pu, the singer I admire the most. First of all, Chi Pu possesses a beautiful appearance and many outstanding talents. She is an actress, singer and can dance very professionally. 

The most special thing that makes me admire this girl is her effort. In the early stages of starting her career as a singer, Chi Pu received a lot of bad criticism from the audience because her voice did not have enough power. However, she never gave up and always tried her best every day. Chi Pu has practiced and honed her skills for a long time. 

Her hard work paid off when she became a member of a big show in China. She is almost an international artist when receiving a large amount of support from domestic and foreign fans. Chi Pu is an example for me to follow and always try my best to achieve my desires.

Dịch nghĩa:

Khi nhắc đến các ca sĩ nổi tiếng, ca sĩ mà nhớ đến đầu tiên đó chính là Chi Pu, cô ca sĩ mà tôi ngưỡng mộ nhất. Trước tiên, Chi Pu sở hữu một vẻ ngoài xinh đẹp và có nhiều tài năng nổi bật. Cô là một diễn viên, ca sĩ và còn có thể nhảy rất chuyên nghiệp. 

Điều đặc biệt nhất làm cho tôi cảm thấy ngưỡng mộ ở cô gái này đó chính là sự nỗ lực của cô. Ở giai đoạn đầu tiên khi bắt đầu sự nghiệp làm ca sĩ, Chi Pu đã nhận được rất nhiều lời chỉ trích không hay từ phía khán giả vì giọng hát không đủ nội lực. Tuy nhiên, cô ấy không hề bỏ cuộc và luôn nỗ lực cố gắng mỗi ngày. Chi Pu đã luyện tập, trau dồi kỹ năng của bản thân trong một khoảng thời gian dài. 

Sự nỗ lực của cô ấy đã được đền đáp khi cô trở thành thành viên của một chương trình lớn ở Trung Quốc. Cô gần như là một nghệ sĩ quốc tế khi nhận được lượng lớn sự ủng hộ từ người hâm mộ trong nước và nước ngoài. Chi Pu là tấm gương để tôi có thể noi theo và luôn cố gắng nỗ lực để đạt được mong muốn của mình.

Xem thêm: ĐOẠN VĂN TIẾNG ANH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - CÁCH VIẾT KÈM BÀI MẪU

3.3. Bài mẫu 3

Nguyen Thuc Thuy Tien, the famous beauty queen, has made the most outstanding impression on my heart. Miss Thuy Tien is dynamic and enthusiastic in all situations. Throughout her term until now, Thuy Tien has always been an active participant in volunteer activities, helping people, children, etc. She not only participates in volunteering domestically, she even goes to remote and underserved places abroad to carry out her projects. 

Despite having to move with difficulties and experience a hard life, Thuy Tien always shows a positive spirit. In addition to her positive and energetic personality, I am also impressed by the talent of Miss Thuy Tien. She has created videos with realistic content to make people aware of the meaning of life. She is an inspirational speaker. Furthermore, Miss Thuy Tien also participates in television programs and brings laughter and excitement to viewers,... 

Miss Thuy Tien's influence has helped society in general and my own life, in particular, become more positive and optimistic. I will always love and cherish the contribution of Miss Thuy Tien.

Dịch nghĩa:

Nguyễn Thúc Thùy Tiên, cô hoa hậu nổi tiếng đem lại ấn tượng nổi bật nhất trong lòng tôi. Hoa hậu Thùy Tiên là người năng động và nhiệt huyết trong mọi tình huống. Trong suốt nhiệm kỳ của mình hay cho đến nay, Thùy Tiên luôn là người tích cực tham gia vào các hoạt động thiện nguyện, giúp đỡ mọi người, trẻ em,... Cô không chỉ tham gia thiện nguyện ở trong nước, cô còn đến những nơi xa xôi và thiếu điều kiện ở nước ngoài để thực hiện dự án của mình. 

Tuy phải di chuyển khó khăn, trải nghiệm đời sống vất vả, Thùy Tiên luôn thể hiện một tinh thần tích cực . Ngoài tính cách tích cực, năng nổ, tôi còn bị ấn tượng bởi tài năng của hoa hậu Thùy Tiên. Cô đã tạo nên những video mang nội dung chân thực làm cho mọi người nhận thức được ý nghĩa của cuộc sống, cô là nhà diễn thuyết truyền cảm hứng. Hơn nữa, hoa hậu Thùy Tiên còn tham gia vào các chương trình truyền hình và đem đến tiếng cười và sự thú vị cho người xem,...

Tầm ảnh hưởng của hoa hậu Thùy Tiên đã giúp cho xã hội nói chung và cuộc sống của chính bản thân tôi nói riêng trở nên tích cực và lạc quan hơn. Tôi sẽ luôn yêu mến và trân quý sự đóng góp của hoa hậu Thùy Tiên.

Xem thêm: LÀM CHỦ CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN TIẾNG ANH VỀ NƠI BẠN MUỐN ĐẾN

3.4. Bài mẫu 4

Bài viết mẫu bằng tiếng Anh về một diễn giả nổi tiếng

Bài viết mẫu bằng tiếng Anh về một diễn giả nổi tiếng

In my free time, I enjoy tuning into talks by different speakers, and one individual who truly stands out is Dr. Le Tham Duong. He shares about different things like understanding yourself, how to become better with everyone, and handling emotions. What's special about him is how he talks; it feel like having a chat with a friend. He uses simple examples from everyday life, shares a lot of useful stuff, and backs it up with good reasons.

Whenever Dr. Le Tham Duong speaks, I pay close attention and jot down what I think. His stories and lessons are like really valuable knowledge for me and other young people. Besides being a teacher at big universities, he also assists large enterprises in Vietnam in the role of a consultant. 

I genuinely wish Dr. Le Tham Duong always has good health so that he can keep inspiring more individuals, much like he has inspired me.

Dịch nghĩa:

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường xem các buổi nói chuyện của các diễn giả khác nhau, và một người đặc biệt nổi bật trong số đó là Tiến sĩ Lê Thẩm Dương. Ông chia sẻ rất nhiều vấn đề khác nhau như hiểu rõ bản thân, làm thế nào để trở nên tốt hơn với mọi người và quản lý cảm xúc. Điều đặc biệt ở ông là cách ông nói chuyện; cảm giác như đang trò chuyện với một người bạn. Ông sử dụng những ví dụ đơn giản từ cuộc sống hàng ngày, chia sẻ rất nhiều thông tin hữu ích và lý giải bằng những lý do chặt chẽ. 

Mỗi khi Tiến sĩ Lê Thẩm Dương nói, tôi luôn chú ý và ghi chép những suy nghĩ của mình. Những câu chuyện và bài học của ông giống như kiến thức thực sự quý giá đối với tôi và những bạn trẻ khác. Ngoài việc là giáo viên tại các trường đại học lớn, ông  còn hỗ trợ các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam trong vai trò là một nhà cố vấn.

Tôi chân thành mong Tiến sĩ Lê Thạm Dương luôn giữ được sức khỏe tốt, để ông có thể tiếp tục truyền cảm hứng cho nhiều người, giống như cách ông đã truyền cảm hứng cho tôi.

Xem thêm: CÁC TÍNH TỪ MIÊU TẢ CON NGƯỜI PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH

3.5. Bài mẫu 5

Taylor Swift is my absolute favorite singer, and here's why I love her so much. First off, her songs are like magic. They tell stories about love, friendships, and just life in general. It's like she knows exactly what I'm feeling, and her music becomes the soundtrack to my emotions.

What's really cool about Taylor is how real she is. She's not afraid to be herself, and that's super inspiring. I also love how creative she is. Besides singing, she writes a lot of her own songs, and they're like little pieces of art. It makes me want to express myself too, whether it's through writing or just being true to who I am.

Taylor Swift is not just a singer; she's also a friend through her music. That's why I love her so much!

Dịch nghĩa:

Taylor Swift là ca sĩ yêu thích nhất của tôi, và đây là lý do tôi yêu thích cô ấy nhiều như vậy. Đầu tiên, những bài hát của cô ấy như một loại phép màu. Chúng kể về những câu chuyện về tình yêu, tình bạn và cuộc sống chung quanh. Cứ như là cô ấy biết chính xác tôi đang cảm thấy thế nào, và âm nhạc của cô ấy trở thành nhạc phim của cảm xúc của tôi.

Điều thú vị thực sự về Taylor là sự chân thành của cô ấy. Cô ấy không sợ là chính mình, và điều đó thực sự là nguồn động viên lớn. Tôi cũng thích sự sáng tạo của cô ấy. Ngoài việc hát, cô ấy viết rất nhiều bài hát của mình, và chúng như những tác phẩm nghệ thuật. Điều này khiến tôi muốn tỏa sáng bản thân, dù là qua việc viết lách hoặc chỉ là việc làm chân thật với bản thân.

Taylor Swift không chỉ là một ca sĩ; cô ấy còn là một người bạn thông qua âm nhạc của mình. Đó là lý do tại sao tôi yêu thích cô ấy nhiều đến vậy!

Xem thêm: MẸO VIẾT ĐOẠN VĂN TIẾNG ANH VỀ MÔN THỂ THAO YÊU THÍCH KÈM BÀI MẪU

3.6. Bài mẫu 6

Văn mẫu về một diễn viên nổi tiếng bằng tiếng Anh

Văn mẫu về một diễn viên nổi tiếng bằng tiếng Anh

Tran Thanh is my favorite actor, and I just love watching him on screen. He's like a master of making people laugh. His comedy is so natural, and every time I see him in a movie or on TV, he brings a smile to my face.

What makes Tran Thanh really good is that he can play all kinds of roles. Whether he's being super funny and making me laugh a lot or being more serious and making me think, he's really good at every role. It's like he can transform into anyone, and that's what makes him such a great actor.

Tran Thanh isn't just an actor in my eyes. He's more like a star who can bring laughter into any situation. I always look forward to his movies and shows when I have free time. 

Dịch nghĩa:

Trấn Thành là diễn viên yêu thích của tôi, và tôi chỉ thích xem anh ấy trên màn hình. Anh ấy như một bậc thầy khiến mọi người cười. Độ hài của anh ấy tự nhiên đến mức mỗi khi tôi thấy anh ấy trong một bộ phim hoặc trên TV, nụ cười tự nhiên hiện lên trên khuôn mặt tôi.

Điều làm cho Trấn Thành thực sự xuất sắc là khả năng anh ấy diễn đa dạng các vai. Cho dù anh ấy đang vô cùng hài hước và khiến tôi cười nhiều, hoặc nghiêm túc và làm tôi suy tư, anh ấy đều rất giỏi ở mọi vai trò. Cứ như thể là anh ấy có thể biến hóa thành bất kỳ nhân vật nào, và đó chính là điều khiến anh ấy trở thành một diễn viên xuất sắc.

Trấn Thành không chỉ là một diễn viên trong mắt tôi. Anh ấy giống như một ngôi sao có thể mang tiếng cười đến mọi tình huống. Tôi luôn mong đợi những bộ phim và chương trình của anh ấy khi có thời gian rảnh rỗi.

Tải xuống 20+ mẫu đoạn văn tiếng Anh về người nổi tiếng ngay
>>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ LỄ HỘI ĐẠT ĐIỂM SỐ CAO

4. Lời kết

Như vậy là chúng ta đã cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tìm hiểu về dàn bài,cách viết đoạn văn viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh. Các em hãy thường xuyên luyện tập để thành thạo được dạng viết đoạn văn trong tiếng Anh và đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra nhé!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)