Nhiều ngôn ngữ trên thế giới, trong đó có tiếng Anh vẫn thường dùng nhiều cách viết tắt khác nhau. Một trong những cách viết tắt phổ biến trong tiếng Anh là sử dụng những chữ cái để thay thế cho một từ nào đó. Ví dụ như khi học ngữ pháp tiếng Anh, ta thường thấy có chữ V trong những cấu trúc ngữ pháp. Cùng tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tìm hiểu ngay trong phần dưới đây V trong tiếng Anh là gì?
1. Khái niệm V trong tiếng Anh là gì?
V là chữ cái thứ 22 trong bảng chữ cái alphabet. V trong tiếng Anh thường là viết tắt của từ Verb, có nghĩa là động từ. Động từ là những từ dùng để miêu tả một hành động, quá trình hoặc tình trạng của một người hoặc sự vật nào đó trong câu. Động từ là từ loại được sử dụng gần như mọi lúc mọi nơi trong tiếng Anh, cùng với danh từ và tính từ là 3 loại từ chính cấu tạo nên câu. Ví dụ trong câu: “He eats breads everyday”, “eats” ở đây là động từ (V), ám chỉ hành động ăn. Qua cách giải thích trên, ta đã tạm hiểu V trong tiếng Anh là gì? rồi, để biết có những loại động từ nào trong tiếng Anh, ta sẽ tìm hiểu trong phần tiếp theo.
Xem thêm: CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH
2. Phân loại V trong tiếng Anh
Có nhiều cách phân loại V trong tiếng Anh như dựa theo vai trò trong câu, theo đặc điểm từ, theo dạng động từ. Vậy phân loại V trong tiếng Anh là gì? Cùng khám phá ngay những cách phân loại động từ trong tiếng Anh sau đây.
Cách phân loại V trong tiếng Anh
2.1. Phân loại động từ V theo vai trò
- Động từ to be: động từ to be là những động từ dùng dể chỉ trạng thái, tính chất của người, sự vật hoặc sự việc. Động từ to be là một loại động từ đặc biệt, có thể đóng vai trò làm động từ nối, kết nối chủ ngữ với bổ từ để mô tả trạng thái của chủ ngữ. Các dạng động từ to be cũng chia theo thì, gồm thì hiện tại (am, is, are), quá khứ (was, were) hay quá khứ phân từ (been) và dạng nguyên thể (be). Ví dụ:
- I am a student (tôi là một học sinh).
- She was there 5 minutes ago (cô ấy vừa ở đó 5 phút trước).
- They have been in Hanoi for 2 years (họ sống ở Hà Nội được 2 năm rồi).
Như vậy, động từ to be thường không diễn tả hành động mà diễn tả trạng thái.
- Động từ thường: đúng như tên gọi, động từ thường khác động từ đặc biệt to be và thường dùng để mô tả hành động cụ thể của người, sự vật. Cũng giống động từ to be, động từ thường cũng có nhiều dạng khác nhau theo từng thì khác nhau như: thì hiện tại (thêm -s hoặc -es với ngôi thứ 3 số ít), thì quá khứ (thêm -ed hoặc một số dạng bất quy tắc, các thì hoàn thành (chia theo dạng phân từ). Ví dụ:
- The dog eats bones (con chó ăn xương).
- I dropped the key this morning (tôi đã đánh rơi chìa khóa sáng nay).
- Động từ khuyết thiếu: can, should,... diễn đạt khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ, và ý định. Ví dụ:
- I can swim.
- He should leave.
2.2. Phân loại theo tính chất hành động của từ
Tính chất hành động của V trong tiếng Anh là gì? Chúng ta có 2 loại chính như sau:
- Động từ chỉ hành động hay Action verbs là những từ chỉ hành động hoặc sự việc có thể được thực hiện bởi chủ thể. Ví dụ những từ như: eat, run, sing, write,... sử dụng trong:
- She eats chicken eggs everyday.
- I play football.
- Động từ chỉ trạng thái hay State verbs là những từ chỉ trạng thái hoặc hành động, thường không diễn đạt trong thì tiếp diễn. Ví dụ những từ như: know, like, love, belong, hate,... sử dụng trong:
- I know how to open the door.
- He loves dogs.
- It belongs to him.
2.3. Phân loại theo sự tương tác với tân ngữ
- Ngoại động từ hay Transitive verbs là những từ yêu cầu cần có tân ngữ (Objectives) để hoàn thành ý nghĩa của câu. Nghĩa là những từ này cần sự tương tác của chủ ngữ với một chủ thể khác. Ta có những từ như: give, make, kick, grab,... Ví dụ:
- I gave her my books.
- She made him cry a lot.
- They are kicking the ball.
- Nội động từ hay Intransitive verbs là những từ không cần có tân ngữ mà vẫn diễn đạt được đầy đủ ý nghĩa của câu. Những từ như: cry, laugh, sleep,... thường mô tả những hành động mà chủ ngữ có thể tự thực hiện mà không cần sự tương tác với một chủ thể khác. Ví dụ:
- He sleeps very well.
- She cried because her mother yelled at her.
- The boy is laughing.
2.4. Phân loại theo quy tắc chia thì
Chia thì V trong tiếng Anh là gì? Đó là việc chúng ta thay đổi dạng nguyên mẫu của động từ để miêu tả thì (mốc thời gian của ngữ cảnh) trong câu chúng ta muốn diễn đạt. Ví dụ để nói một câu mà muốn thể hiện thì hiện tại, quá khứ và các thì hoàn thành thì cần phải phân biệt chúng bằng dạng của động từ. Khi đó ta có 2 dạng chính là động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.
- Động từ có quy tắc (Regular verbs) là những từ được chia ở thì quá khứ hoặc phân từ có dạng thêm đuôi -ed vào cuối từ. Những từ này chiếm đa số trong tiếng Anh. Một số ví dụ tiêu biểu như:
- He played badminton yesterday and now his arm hurts.
- She has lived in Hanoi for 3 years.
- I tried to open the door but was not successful.
- Dạng thứ 2 là động từ bất quy tắc (Irregular verbs). Trong dạng này động từ không được chia theo cách thông thường là thêm đuôi -ed mà sẽ có những kiểu chia riêng mà chúng ta bắt buộc phải nhớ. Lượng từ này tuy không nhiều nhưng khi sử dụng tiếng Anh, việc thuộc lòng chúng rất quan trọng. Một số ví dụ như sau:
- I went to my former school 2 days ago. (went là dạng chia quá khứ của go).
- James has taught English since 2018. (taught là dạng phân từ của teach).
2.5. Các kiểu phân loại khác
Các kiểu phân loại còn lại của V trong tiếng Anh là gì? Ngoài ra chúng ra còn có một số cách phân biệt theo định nghĩa, cấu trúc của chúng như:
- Động từ nối hay Linking verbs: Không diễn tả hành động mà liên kết chủ ngữ với thông tin bổ sung (một tính từ hoặc một danh từ). Một số từ như: be, seem, become, feel, appear, taste, look. Ví dụ:
- He became a good man because his mother cried.
- She feels happy.
- Cụm động từ hay Phrasal verbs là sự kết hợp giữa một động từ gốc với một hoặc một số giới từ, trạng từ, mang nghĩa khác với động từ gốc. Một số cụm từ như: look after (chăm sóc), give up (từ bỏ), take off (cất cánh),... Ví dụ:
- The plane will take off after 5 hours.
- David looks after his brother.
3. Các quy tắc với động từ V trong tiếng Anh
Tiếng Anh là một ngôn ngữ có nhiều quy tắc, trong đó quy tắc với động từ cũng có một số mà chúng ta cần phải ghi nhớ. Vậy các quy tắc của V trong tiếng Anh là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sau đây.
3.1. Chia động từ theo thì
Chia động từ theo thì là việc chúng ta biến đổi dạng của động từ nguyên mẫu theo từng thì khác nhau nhằm phân biệt những thì đó. Sau đây là một số thì cần chia động từ:
- Hiện tại đơn (Present Simple)
- Động từ nguyên mẫu: Dùng cho chủ ngữ số nhiều hoặc đại từ nhân xưng I/You/We/They. Ví dụ: They play football every day.
- Thêm "s" hoặc "es": Dùng cho chủ ngữ số ít hoặc đại từ He/She/It. Ví dụ: She plays soccer every day.
- Quá khứ đơn (Past Simple)
- Động từ có quy tắc (Regular verbs): Thêm "ed" vào động từ. Ví dụ: He worked yesterday.
- Động từ bất quy tắc (Irregular verbs): Chia theo các dạng quá khứ đặc biệt. Ví dụ: She went to school.
- Tương lai đơn (Future Simple): Dùng trợ động từ will + động từ nguyên mẫu. Ví dụ: They will travel next month.
- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Dùng "be" (am/is/are) + động từ thêm "-ing". Ví dụ: She is reading a book.
- Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Dùng "had" + quá khứ phân từ (Past Participle). Ví dụ: He had finished his homework before he went to the cinema.
3.2. Quy tắc thêm -s, -es
Quy tắc thêm -s hay -es cho động từ là quy tắc dành riêng cho thì hiện tại đơn, với chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít. Có một số quy tắc khi thêm -s hoặc -es như sau:
- Thêm "s" vào hầu hết các động từ ví dụ eat - eats.
- Thêm "es" với các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, o ví dụ teach - teaches, do - does.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm và "y" ở cuối thì chuyển “y” thành “i” và thêm "es": cry - cries.
Xem thêm: CÁCH THÊM S/ES TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN “HẠ GỤC” DẠNG BÀI CHIA ĐỘNG TỪ
3.3. Quy tắc thêm đuôi -ing
Quy tắc thêm -ing sau động từ dành cho từ được chia ở các thì tiếp diễn. Trong trường hợp này ta có các thêm -ing vào sau động từ như sau:
- Dùng để chỉ hành động đang diễn ra ta có công thức: be + động từ thêm "-ing". Ví dụ: They are watching Youtube now.
- Dùng làm danh động từ (Gerund): Động từ thêm "-ing" đóng vai trò như danh từ. Ví dụ: Running is fun.
- Quy tắc thêm "-ing":
- Động từ kết thúc bằng -e: thì ta bỏ e trước khi thêm -ing. Ví dụ: write - writing, bite - biting.
- Động từ một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm sau một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing. Ví dụ: cut - cutting, sit - sitting.
Quy tắc từ A-Z khi sử dụng V trong tiếng Anh
4. Dấu hiệu nhận biết động từ V trong câu là gì?
Vậy V trong tiếng Anh là gì? Làm sao để nhận biết V trong câu? Sau đây ta sẽ tìm hiểu làm thế nào để biết một từ là V trong tiếng Anh với một số dấu hiệu chính sau đây.
- Vị trí của động từ thường đứng sau chủ ngữ trong câu. Đây chắc chắn là dấu hiệu rõ ràng nhất khi muốn nhận diện động từ. Ví dụ:
- The dog likes its new toy. (động từ likes đứng ngay sau chủ ngữ the dogs).
- I play football every day. (động từ play đứng sau chủ ngữ I).
- Đi kèm với các trợ động từ hoặc động từ to be như am, is, are, was, were hay do, did, have, has, had. Ví dụ:
- We are playing in the ground (playing là động từ chính chia ở thì tiếp diễn đứng sau động từ to be are).
- Đứng sau động từ khuyết thiếu như can, could, may, might, must, shall, should, will, would luôn là những động từ nguyên thể. Ví dụ: I can swim.
Những dấu hiệu nhận biết động từ
5. Lưu ý khi dùng V trong câu
Khi sử dụng động từ trong tiếng Anh, việc rất quan trọng cần luôn được lưu ý đó chính là đảm bảo chính xác về mặt ngữ pháp, ý nghĩa phải rõ ràng. Một số lưu ý quan trọng nhất mà bé cần ghi nhớ là:
- Động từ cần chia đúng dạng của thì, diễn tả đúng thời gian xảy ra hành động
- Dạng động từ cần chính xác với chủ ngữ, ví dụ với ngôi thứ 3 số ít thì hiện tại đơn động từ cần thêm -s hoặc -es ở sau.
- Sau động từ khuyết thiếu thì động từ chính luôn ở dạng nguyên thể.
- Động từ ở thể bị động cần đảm bảo được chia đúng dạng của to be.
Một số lưu ý khi sử dụng V trong tiếng Anh
6. Bài tập ôn tập động từ trong tiếng Anh
Bài 1: Chia động từ trong với thì phù hợp
- She (work) ________ at the company for five years before she (quit) ________ last month.
- By the time you arrive, I (finish) ________ my homework.
- They (not go) ________ to the concert because they (already see) ________ that band.
- While I (watch) ________ TV, my brother (do) ________ his homework.
- If it (rain) ________ tomorrow, we (stay) ________ inside.
- I (study) ________ English for three years now.
- When he (call) ________, I (sleep) ________.
- After they (complete) ________ the project, they (go) ________ on a vacation.
- She usually (get up) ________ at 6 AM but tomorrow she (sleep in) ________.
- The movie (start) ________ at 7 PM. Don’t be late!
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. He ________ to the gymnasium every day.
a) goes
b) going
c) go
2. He usually ________ his homework before dinner.
a) do
b) doing
c) does
3. We ________ football when it started to rain.
a) were playing
b) play
c) played
4. By next year, they ________ in this city for 10 years.
a) live
b) will have lived
c) lived
5. I ________ him yesterday, but he didn’t answer.
a) call
b) called
c) have called
Bài 3: Chuyển các câu sau sang thì quá khứ đơn
- She writes a letter to her parents.
- They go to the park every day.
- He walks to school every morning.
- The kids skateboard after school.
- I eat lunch at 11 AM.
Bài 4: Hoàn thành câu với động từ thích hợp
- If you study hard, you ________ (pass) the test.
- She always ________ (bring) her lunch to work.
- They ________ (move) to a new house last week.
- We ________ (not see) him at the party last night.
- My teacher ________ (explain) the lesson very clearly.
7. Kết luận
Vậy V trong tiếng Anh là gì? Thông qua bài viết trên, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã giúp các bé có thêm kiến thức đầy đủ về động từ và hiểu V là gì trong tiếng Anh. Chúc các bé học thật tốt và hẹn gặp lại trong những bài viết bổ ích sau.