[GIẢI ĐÁO] SAU "OF " LÀ GÌ, DANH TỪ HAY TÍNH TỪ MỚI CHÍNH XÁC?

Mục lục [Hiện]

Trong tất cả các giới từ tiếng Anh, “of” là một giới từ được sử dụng thông dụng nhất trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn Sau of là gì, danh từ hay tính từ

Giải đáp thắc mắc Sau of là gì, danh từ hay tính từ
Giải đáp thắc mắc Sau of là gì, danh từ hay tính từ

Bài viết này sẽ cung cấp câu trả lời thấu đáo cho bạn về thắc mắc trên, đồng thời mở rộng chi tiết nhất những kiến thức liên quan đến từ loại đứng trước và sau “of”.

1. Các cách sử dụng giới từ “of” trong tiếng Anh chuẩn xác

Giải đáp thắc mắc “Sau of là gì, danh từ hay tính từ” sẽ không còn khó khăn nếu bạn nắm vững cách sử dụng giới từ of. Đây cũng là nền tảng giúp ta sử dụng tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất.

Thông thường, giới từ “of” được sử dụng trong 3 trường hợp chính dưới đây:

1.1. Chỉ mối quan hệ hoặc sự sở hữu

Giới từ “of” được dùng để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa người/ vật này với người/ vật khác. Trong trường hợp này, “of” thường có nghĩa là “của”.

Ví dụ: 

  • The leg of the chair is broken. (Cái chân ghế bị gãy)
  • The house of my father is really nice. (Ngôi nhà của bố tôi cực kỳ tốt)

Khi mang nghĩa sở hữu, trước of là một danh từ chỉ vật được sở hữu,  sau of là danh từ chỉ chủ sở hữu của vật đó. 

3 cách sử dụng giới từ of thông dụng trong tiếng Anh
3 cách sử dụng giới từ of thông dụng trong tiếng Anh

1.2. Chỉ số lượng

Giới từ “of” cũng đi cùng với nhiều lượng từ để miêu tả số lượng của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • A lot of students: rất nhiều học sinh
  • A number of people participating in class: số lượng người tham gia lớp học
  • Lots of animals: nhiều động vật
  • A great deal of: một lượng lớn của…
  • A majority/ minority of: phần lớn của…
  • A couple of: một cặp của…
  • Many of, much of
  • A few of, a little of

1.3. Chỉ thời gian, tuổi tác

Ngoài ra, giới từ of còn được sử dụng khi miêu tả thời gian, tuổi tác hoặc các phép đo về đại lượng khác. Cụ thể:

  • Miêu tả thời gian: the second of January (ngày 2 tháng 1)...
  • Miêu tả phép đo đại lượng: 7 kilos of tomatoes (7 kg cà chua)...
  • Miêu tả tuổi tác: a man of 30 (người đàn ông 30 tuổi); a girl of 20 (cô cái tuổi 20)...

2. Giải đáp thắc mắc sau of là gì? Danh từ hay tính từ?

Từ 3 cách sử dụng chính của giới từ of, có thể thấy sau of luôn luôn là một danh từ, không phải là tính từ. Đây cũng là một nguyên tắc chung khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh bạn nên lưu ý để tránh nhầm lẫn về sau.

Sau Of bắt buộc là một danh từ, không phải tính từ
Sau Of bắt buộc là một danh từ, không phải tính từ

Dưới đây là tổng hợp chi tiết 3 loại từ có thể theo sau Of trong tiếng Anh.

2.1. Sau of là một danh từ số ít hoặc số nhiều

Theo sau giới từ “of” là một danh từ số ít nếu “of” được dùng để:

    • Chỉ mối quan hệ hoặc sự sở hữu. Ví dụ: The certificate of CNN Club is valuable. (Giấy chứng nhận của câu lạc bộ CNN rất có giá trị)
  • Miêu tả thời gian. Ví dụ: Her birthday is the fifth of August. (Sinh nhật của cô ấy vào ngày 5 tháng 8)
  • Miêu tả tuổi tác. Ví dụ: She looks beautiful and sexy in the age of 25. (Cô ấy trông xinh đẹp và quyến rũ ở tuổi 25).

Theo sau giới từ “of” là một giới từ số nhiều nếu “of” được dùng để đo đại lượng, chỉ số lượng.

Ví dụ: A lot of students participated in the concert this holiday. (Rất nhiều sinh viên tham gia vào buổi hòa nhạc trong lễ hội vừa rồi). 

2.2. Sau of là một cụm danh từ

Tương tự, cụm danh từ cũng có thể đi sau of. Trong trường hợp này, thông tin sẽ được truyền đạt chi tiết hơn nhờ sự xuất hiện của cụm danh từ.

Ví dụ: 

  • The childs of those men lack education for a long time. (Những đứa con của những người đàn ông này thiếu đi sự giáo dục trong một thời gian dài).
  • A great deal of  primary teachers have a master’s degree nowadays. (Ngày nay, một lượng lớn giáo viên tiểu học có trình độ thạc sỹ).

2.3. Sau of là một danh động từ

Ngoài ra, sau of cũng có thể là danh động từ (V-ing). Khi đó, of thường là một thành phần quan trọng trong một cụm từ cố định.

Ví dụ:

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

Accuse of

tố cáo

My close friend accused me of stealing her pen. (Bạn thân đã tố cáo tôi lấy trộm chiếc bút chiếc bút của cô ấy) 

Choice of

lựa chọn

This lunch menu offers a wide choice of dishes. (Thực đơn trưa nay có nhiều sự lựa chọn món ăn).

Suspect of

nghi ngờ

My father suspects me of lying to him to go out last night. (Bố tôi đang nghi ngờ tôi đã nói dối ông ấy để đi chơi tối qua)

Be fond of

Thích

My brother is fond of playing basketball. (Em trai tôi rất yêu thích chơi bóng rổ).

3. Trước of là những từ loại gì?

Vậy là ta đã biết được Sau of là gì, danh từ hay tính từ rồi nhỉ? Sẵn đây, có ai tò mò vậy trước of sẽ dùng những từ loại nào không? Đừng chần chừ bổ sung thêm kiến thức về những từ loại đứng trước “of” cùng BingGo Leaders nhé. 

Tìm hiểu các danh từ, động từ, tính từ đứng trước of và ý nghĩa
Tìm hiểu các danh từ, động từ, tính từ đứng trước of và ý nghĩa

Phần dưới đây sẽ tổng hợp giúp bạn tất cả những danh từ, động từ, tính từ đi với of.

3.1. Trước of là danh từ

Danh từ + OF

Dịch nghĩa

Danh từ + OF

Dịch nghĩa

A cause of

Nguyên nhân của

Disadvantage of

Bất lợi của

A photograph of

Bức ảnh của

Exhibition of

Triển lãm của

Address of

Địa chỉ của

Experience of

Kinh nghiệm về

Advantage of

Lợi thế của

Fear of

Sợ hãi bởi

Awareness of

Nhận thức về

Grasp of

Nắm bắt

Habit of

Thói quen của

Knowledge of

Kiến thức về

Love of

Tình yêu của

Memory of

Ký ức về

Method of

Phương pháp của

Possibility of

Khả năng của

Problem of

Vấn đề của

Process of

Quá trình của

Risk of

Rủi ro về

Understanding of

Hiểu về

Example of

Ví dụ của

Relevance of

Sự thích hợp của

3.2. Trước of là động từ

  • to suspect someone of something: nghi ngờ ai về điều gì
  • to warn someone of something: cảnh báo ai về điều gì
  • to approve of: tán thành về
  • to think of: nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ về

3.3. Trước of là tính từ

Tính từ + OF

Dịch nghĩa

Tính từ + OF

Dịch nghĩa

Ashamed of

Xấu hổ về

Nervous of

Lo lắng

Afraid of

Sợ, e ngại

Proud of

Tự hào

Ahead of

Phía trước

Jealous of

Ganh tỵ với

Aware of

Nhận thức

Sick of

Chán nản về

Capable of

Có khả năng

Scared of

Sợ hãi

Confident of

Tin tưởng

Suspicious of

Nghi ngờ về

Doubtful of

Nghi ngờ

Joyful of

Vui mừng về

Full of 

Đầy, tràn ngập

Guilty of

Phạm tội về, có tội

Hopeful of

Hy vọng

Tired of

Mệt mỏi

Independent of

Độc lập, tự lập, không phụ thuộc

Terrified of

Khiếp sợ về

4. Tổng kết

Khi đã nắm bắt được hết những kiến thức về những từ loại đứng trước và sau of, việc trả lời thắc mắc sau of là gì, danh từ hay tính từ thật dễ dàng phải không nào? 

Ngoài ra, có thể bạn cũng quan tâm đến giới từ trong tiếng Anh. Hãy tham khảo thêm bài viết để có nhiều thông tin bổ ích nhé.

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

BingGo Leaders là trung tâm tiếng Anh trẻ em thuộc hệ sinh thái giáo dục HBR Holdings với hơn 15 năm kinh nghiệm (gồm các thương hiệu: Tiếng Anh giao tiếp Langmaster, Hệ thống luyện thi IELTS LangGo, Trường Doanh nhân HBR). BingGo Leaders ra đời đã xây dựng nên môi trường giáo dục tiếng Anh hoàn toàn khác biệt, giúp trẻ phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay