Để đạt điểm cao môn tiếng Anh trong các kỳ thi, việc trẻ nắm vững kiến thức ngữ pháp là chưa đủ. Các con cần được ôn tập những dạng bài thường gặp để nâng cao kỹ năng làm bài, tối ưu thời gian và có thêm cơ hội chinh phục các câu hỏi khó trong đề.
Nếu ba mẹ đang tìm kiếm các dạng bài tiếng Anh trọng tâm cho các bạn nhỏ luyện tập thì đừng bỏ qua bài viết này. BingGo Leaders sẽ mang tới đầy đủ các bài tập sẽ có trong đề thi kiểm tra lớp 5 kì I môn tiếng Anh để hỗ trợ phụ huynh đồng hành cùng con cho kỳ thi sắp tới
1. Tổng quan kiến thức trọng tâm đề kiểm tra lớp 5 kì I môn tiếng Anh
Trước khi đi vào các dạng bài trong đề thi, việc hệ thống lại các kiến thức sẽ giúp các bé nắm chắc nội dung ngữ pháp đặc trưng cho từng dạng bài.
1.1. Trọng tâm kiến thức từ vựng kì I lớp 5
Đối với lớp 5, kiến thức từ vựng sẽ xoay quanh những chủ đề khá cơ bản, về cuộc sống hay về môi trường, sở thích, học tập,...
Mỗi Unit bé sẽ được học về mỗi chủ đề mới, vì vậy trong kì I bé sẽ được học 10 chủ đề từ vựng mới. Ba mẹ hãy hệ thống từ mới theo từng Unit để bé dễ tham khảo trong quá trình ôn tập.
- Unit 1: “What is your address?”
Trong Unit này, trẻ sẽ được học từ vựng về chủ đề địa chỉ và nơi chốn. Qua đó con sẽ biết cách chia sẻ về địa chỉ nhà mình hoặc hỏi địa chỉ nhà bạn khác.
- Unit 2: “I always get up early. How about you?”
Với nội dung Unit 2, các bạn nhỏ sẽ tìm hiểu về các từ vựng chỉ hoạt động thường ngày hoặc các tính từ chỉ tần suất. Nội dung này phù hợp với các đoạn hội thoại liên quan tới những hoạt động diễn ra xung quanh bé mỗi ngày. Ba mẹ có thể lồng ghép vào trong câu giao tiếp với con hàng ngày để luyện từ vựng
Chủ đề |
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Hoạt động |
Do morning exercise |
Tập thể dục buổi sáng |
Brush my teeth |
Đánh răng |
|
Wash the face |
Rửa mặt |
|
Surf the internet |
Lướt mạng |
|
Look for information |
Tìm kiếm thông tin |
|
Have a project |
Làm dự án |
|
Chỉ tần suất |
Always |
Luôn luôn |
Usually |
Thông thường |
|
Sometimes |
Thỉnh thoảng |
|
Often |
Thường xuyên |
- Unit 3: “Where did you go on holiday?”
Bộ từ vựng trong Unit 3 lớp 5 sẽ bao gồm các từ liên quan tới việc miêu tả một kỳ nghỉ. Nhìn chung các từ vựng sẽ đều là từ cơ bản, rất dễ dàng cho bé sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
- Unit 4: “Did you go to the party?”
Các từ vựng trong Unit 4 lớp 5 sẽ giúp bé dễ dàng miêu tả các bữa tiệc trong năm. Ba mẹ có thể cùng con luyện tập thông qua hình thức quay video giới thiệu hoặc kể lại một buổi tiệc con nhớ nhất.
- Chủ đề về bữa tiệc:
- Invite: Mời, đọc là /ɪn.ˈvɑɪt/
- Enjoy: Thường thức, đọc là /ɪn.ˈdʒɔɪ/.
- Cartoon: Hoạt hình, đọc là /kɑːr.ˈtuːn/.
- Present: Quà, đọc là / 'prezənt/
- Động từ quá khứ
- Bought: Mua, đọc là /ˈbɔt/
- Gave: Cho, đọc là /geiv/
- Drank: Uống, đọc là /dræŋk/
- Went: Đi, đọc là /went/
- Thought: Nghĩ, đọc là /θɔːt/
Ngoài danh sách tổng hợp từ vựng về các Unit trên, phụ huynh có thể cùng bé học tiếng Anh qua bộ từ vựng về đồ chơi thân thuộc để vừa chơi cùng con nhưng vẫn bổ sung được thêm kiến thức cho con trẻ.
1.2. Trọng tâm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 kì I
1.2.1. Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
- Đại từ nhân xưng là các danh từ dùng để chỉ người, thường được sử dụng làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ: He is a boy (He là đại từ nhân xưng)
- Tính từ sở hữu là từ sử dụng để chỉ sự sở hữu của ai đó với một món đồ nào đó được nhắc tới trong câu
Ví dụ: This is my dog (My là tính từ sở hữu)
- Đại từ sở hữu thường được sử dụng thay thế cho những tính từ sở hữu và danh từ trước đó để tránh sự lặp lại.
Ví dụ: His phone is new but mine is not (mine là đại từ sở hữu)
Để tìm hiểu kĩ hơn về nội dung phần ôn tập này, trẻ và phụ huynh hãy truy cập trọn bộ kiến thức tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong tiếng Anh.
1.2.2. Mạo từ a, an, the
Mạo từ cũng là một trong những trọng tâm ngữ pháp của kì I lớp 5, nếu nắm được phần kiến thức này bé hoàn toàn có thể áp dụng vào học tập và giao tiếp.
1.2.3. There is hay there are
Cấu trúc ngữ pháp câu there is/are rất đơn giản. Trẻ chỉ cần nắm vững kiến thức về danh từ số ít và số nhiều sẽ dễ dàng chinh phục dạng bài liên quan đến nội dung này.
Đối với there is sẽ thường đi với danh từ số ít (ví dụ: There is a cat in the house)
Đối với there are sẽ phải đi với danh từ số nhiều (ví dụ: There are many people in the house)
Lưu ý: Riêng với câu xuất hiện đồng thời cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì sẽ phụ thuộc vào danh từ liền với there is/ there are (ví dụ: There is a pen and two book in the bag)
1.2.4. Chuyển danh từ số ít sang số nhiều
- Danh từ đếm được
- Trường hợp đặc biệt
- Danh từ đếm được có dạng hình thái cho cả dạng số ít và số nhiều: Fish, sheep
- Danh từ chỉ có dạng số nhiều: glasses, trousers
- Các danh từ đặc biệt
- a man => men
- a woman => women
- a foot => feet
- a tooth => teeth
- a mouse => mice
- a leaf => leaves
- a child => children
- a wife => wives
2. Các dạng bài tiếng Anh thường gặp trong đề thi kiểm tra lớp 5 kì I
Sau khi đã bé đã nắm chắc được các kiến thức cơ bản trong học kì vừa qua, bước tiếp theo trong quá trình ôn tập là hệ thống các dạng bài thi thường xuất hiện trong đề thi kiểm tra lớp 5 kì I.
2.1. Dạng trắc nghiệm tổng hợp kiến thức
Đây được xem là dạng bài phổ biến nhất trong nhiều đề thi tiếng anh không chỉ riêng với đề kiểm tra lớp 5 kì I. Dạng bài này có thể áp dụng với nhiều nội dung kiến thức từ vựng, cấu trúc, ngữ pháp, v.v…
Phương pháp làm bài:
- Bé hãy tìm kiếm và xác định vị trí của những từ hoặc cụm từ cần chọn, từ đó biết được câu hỏi đó về từ vựng hay ngữ pháp.
- Thực hiện đọc hiểu và tìm từ khóa quan trọng của câu hỏi
Ví dụ chi tiết về các dạng bài trắc nghiệm tổng hợp kiến thức:
- This is Tuan…………. mother is a teacher.
A his
- she
- her
- his
=> Đáp án A
- She…………. a cup of tea.
- wants
- want
- to want
- wantes
=> Đáp án B
- What is that? That is…………….
- eraser
- an eraser
- erasers
- a eraser
=> Đáp án B
- She is……………..Vietnamese
- from
- on
- in
- at
=> Đáp án A
5…………. is that? It’s my mother
- What
- Who
- Where
- How
=> Đáp án B
2.2. Dạng bài đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Đối với đề thi kiểm tra lớp 5 môn tiếng Anh, các dạng bài đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi tương tự với dạng bài đọc hiểu trong đề tiếng Việt.
Đa số các bạn nhỏ đều vướng một lỗi sai khi làm dạng bài này là cố gắng hiểu hết từng chữ trong đề bài. Điều này khiến con tập trung vào một bài tập mà không còn thời gian làm các bài còn lại. Từ đó dẫn đến điểm tiếng Anh không cao
Phương pháp làm bài dạng đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
- Đọc lướt trước đề bài và câu hỏi
- Chia ra bố cục của bài biết
- Tìm từ khóa và gạch chân từ khóa
- Đọc quét từ khóa và tìm ra câu trả lời
Ví dụ dạng bài:
Đáp án:
=> 1. Hoa is 13 years old
- She often goes swimming with her brothers in her freetime.
- Hoa’s mother likes reading.
- Hoa’s father plays tennis and watches sport programmes in his free time.
- Hoa and her brother like sports.
- They often go hiking in the forest.
2.3. Dạng bài đánh trọng âm cơ bản
Bài đánh trọng âm không phải là một dạng bài quá phức tạp và khó nhằn với các bạn học sinh. Tuy nhiên nếu không nắm chắc phần phiên âm các từ, các con rất dễ mất điểm cho câu hỏi này.
Phương pháp làm bài đánh trọng âm đạt điểm tối đa:
- Học thuộc từ mới
- Tìm hiểu các quy tắc đánh trọng âm đơn giản
Ví dụ:
Đáp án:
- A
- C
- D
- B
- B
3. Tổng kết
Với đề thi kiểm tra lớp 5 kì I, các dạng bài ở trên sẽ thường xuyên xuất hiện và sẽ ít thay đổi về cấu trúc đề. Các bé cần phải nằm được các kiến thức đã học cùng với phương pháp làm bài hợp lý để đạt điểm cao trong kỳ thi.