[NOTE] CÁC TỪ KHÔNG DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CẦN GHI NHỚ

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản, yêu cầu con cần nắm vững và sử dụng thành thạo. Theo quy tắc chung, con chỉ cần thêm đuôi “-ing” vào sau động từ (v) nguyên thể. Tuy nhiên, trong quá trình làm bài tập cũng như giao tiếp hằng ngày, con sẽ bắt gặp một số các động từ không thể chia ở thì tiếp diễn.

Vậy các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn đó là những động từ nào? Hãy cùng Binggo Leaders tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé!

55+ các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn cần ghi nhớ
55+ các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn cần ghi nhớ

1. Điểm chung của nhóm từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn

Để giúp con dễ hình dung và tránh sử dụng sai các động từ không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn, con có thể ghi nhớ theo cách sau:

  • Thứ nhất, điểm chung của những từ này thuộc nhóm từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức và sở hữu. 
  • Thứ hai, con cần nắm rõ ràng về bản chất. Thông thường nhóm từ này khá trừu tượng và không thể diễn tả hữu hình. Ví dụ việc cảm nhận, cảm giác khác với hành động hữu hình là cầm, nắm hoặc chứng kiến một sự vật, sự việc nào khác.

2. Các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn

Để con có thể dễ dàng ghi nhớ, Binggo Leaders đã chia các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn thành 4 nhóm từ dưới đây.

2.1. Nhóm từ chỉ giác quan

Đây là nhóm động từ không thêm đuôi “-ing” sau động từ nguyên thể khi con sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Một số từ chỉ giác quan bao gồm:

Từ vựng

Ý nghĩa

Touch

Chạm vào

Feel

Cảm nhận

Sound

Nghe (âm thanh)

Taste

Nếm (mùi vị)

Hear

Nghe

Look

Nhìn, trông như

Smell

Ngửi (hương thơm)

Seem

Dường như

Ví dụ: Just have a taste of this cheese!

Dịch: Hãy nếm thử miếng phô mai này.

2.2. Nhóm chỉ trạng thái (quan điểm, suy nghĩ)

Quan điểm, suy nghĩ là nhóm từ không diễn tả một hành động hay sự vật sự việc nào đó hiện hữu. Mặt khác quan điểm, suy nghĩ thường xuất phát từ sự định hướng hoặc xem xét hơn.

Từ vựng

Ý nghĩa

Doubt

Nghi ngờ

Understand

Hiểu

Wish

Ước

Agree

Đồng ý

Mind

Làm phiền

Think

Nghĩ

Believe

Tin tưởng

Suppose

Mục đích

Recognise

Nhận ra

Forget

Quên

Remember

Nhớ

Imagine

Tưởng tượng

Mean

Có nghĩa là

Disagree

Không đồng ý

Deny

Từ chối

Promise

Hứa

Satisfy

Hài lòng

Realise

Nhận ra

Appear

Xuất hiện

Please

Làm ơn

Surprise

Ngạc nhiên

Concern

Quan tâm

Know

Biết

Deserve

Xứng đáng

Recognize       

Công nhận

Ex:

  • After all that hard work, you deserve a holiday.
  • These charities deserve your support.

2.3. Nhóm từ chỉ sở hữu

Các động từ không thêm “-ing” trong thì tiếp diễn ở nhóm từ chỉ sở hữu bao gồm:

Từ vựng

Ý nghĩa

Belong

Thuộc về

Contain

Chứa đựng

Own

Có là chủ của

Depend

Phụ thuộc

Have

Include

Bao gồm

Concern

Liên quan

Ex: The allegations contained in this report are very serious.

2.4. Nhóm từ sở thích

Từ vựng

Ý nghĩa

Like

Thích

Dislike

Không thích

Hate

Ghét

Need

Cần

Adore

Yêu thích

Care for

Chăm sóc

Mind

Lý trí

Desire

Khao khát

Hope

Hy vọng

Appreciate

Đánh giá

Value

Giá trị

Prefer

Thích hơn

Love

Yêu

Want

Muốn

Deny

Từ chối

Prefer

Thích hơn

Envy

Ghen tị

Nguồn: Tổng hợp trên Internet.

Ex:

  • I hope (that) she'll win
  • It's good news, I hope

3. Một số động từ đặc biệt khác

Trong một số tình huống, nếu như con bắt gặp những động từ ở trên vẫn được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (thêm ing) thì cũng đừng vội cho rằng đáp án sai nhé. 

Trong một số trường hợp, những động từ này không đóng vai trò chỉ cảm xúc, trạng thái, sở hữu mà còn đóng vai trò như một động từ để chỉ hoạt động. Cụ thể được minh họa trong bảng dưới đây, ba mẹ và bé cùng tìm hiểu ngay.

Trong quá trình làm bài tập, con cần phân biệt giữa dạng Ving ở thì tiếp diễn hoặc không
Trong quá trình làm bài tập, con cần phân biệt giữa dạng Ving ở thì tiếp diễn hoặc không

Từ vựng

Cách dùng diễn tiếp

Cách dùng không diễn tiếp

Think

Cân nhắc, xem xét điều gì
Eg: He is thinking of studying in the journalism field.

Dịch: Anh ấy đang nghĩ đến việc học trong lĩnh vực báo chí.

Nghĩ rằng, cho rằng

Ex: I think, in this situation, he would choose to join an English club.

Dịch: Tôi nghĩ, trong tình huống này, anh ấy sẽ chọn tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh.

Feel

Sờ, chạm vào

Ex: I am feeling a cat with soft fur.

Dịch: Tôi đang cảm thấy một con mèo với bộ lông mềm mại.

Cảm thấy, cảm nhận
Ex: She feels tired so she goes to the hospital now.

Dịch: Cô ấy cảm thấy mệt mỏi vì vậy cô ấy đi đến bệnh viện bây giờ.

Taste

Nếm

Ex: He is tasting the cake in the kitchen.

Dich: Anh ấy đang nếm bánh trong bếp.

Có vị

Ex: The Korean dishes taste spicy and fresh.

Dịch: Các món ăn Hàn Quốc có vị cay và tươi.

Smell

Ngửi

Ex: The dog is smelling my friend.

Dịch: Con chó đang ngửi bạn tôi.

Có mùi
Ex: This smells terrible.

Dịch: Cái này có mùi kinh khủng.

Have

Ăn, uống, tắm

Ex: She is having lunch with her boyfriend.

Dich: Cô ấy đang ăn trưa với bạn trai.

Có cái gì đó

Ex: I have an opportunity to take part in the company.

Dịch: Tôi có cơ hội tham gia vào công ty.

See

Gặp

Ex: This morning, I am seeing the teacher.

Dịch: Sáng nay em gặp thầy.

Xem xét, hiểu

Ex: I see your point.

Dịch: Tôi xem xét quan điểm của bạn.

Look

Nhìn

Ex: He is looking strangely at me.

Dịch: Anh ấy đang nhìn tôi một cách kỳ lạ.

Trông có vẻ

Ex: She looks thin wearing thí black dress.

Dịch: Cô ấy trông gầy khi mặc chiếc váy đen này.

Appear

Xuất hiện

Ex: Tonight, my older sister is appearing on the TV.

Dịch: Tối nay, chị gái của tôi sẽ xuất hiện trên TV.

Dường như

Ex: She appears hopeless after failing the exam.

Dịch: Cô ấy tỏ ra tuyệt vọng sau khi trượt kỳ thi.

Expect

Mong đợi

Ex: I am expecting to read this book.

Dịch: Tôi đang mong được đọc cuốn sách này.

Cho rằng, nghĩ rằng

Ex: As Lan expects, her teacher doesn’t like her.

Dịch: Như Lan mong đợi, giáo viên của cô ấy không thích cô ấy.

Enjoy

Tận hưởng

Ex: She is enjoying her vacation to relate stress.

Dịch: Cô ấy đang tận hưởng kỳ nghỉ của mình để giải tỏa căng thẳng.

Thích

Ex: I enjoy going to the park on base one day.

Dịch: Tôi thích đi đến công viên vào một ngày nào đó.

Nguồn: Tổng hợp trên Internet.

4. Một số lưu ý về các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn

Lưu lại ngay một vài lưu ý dưới đây để nắm vững về các nhóm từ không chia động từ ở dạng tiếp diễn (Ving).

  • Nhóm động từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức và sở hữu chỉ được dùng ở thì hiện tại tiếp tiếp diễn khi nó diễn tả cảm xúc, trạng thái của chính bản thân. Không sử dụng nhóm các từ này ở thì hiện tại tiếp diễn khi muốn đến cập đến cảm xúc, trạng thái của một ai đó khác.

Ví dụ 1: This coat feels nice and warm.

Dịch: Chiếc áo này đẹp và rất ấm.

Ví dụ 2: Linda’s feeling much better now.

Dịch: Lúc này, Tom cảm thấy tốt hơn rất nhiều

Ở ví dụ đầu tiên, hàm ý mà câu văn muốn truyền tải là chiếc áo mang lại cảm giác gì. Bởi vậy động từ feel được chia ở dạng hiện tại đơn là feels. Trong ví dụ 2, feel được chia ở dạng tiếp diễn là “feeling” bởi lẽ câu văn đang diễn tả về cảm giác của bản thân Tom.

  • Các từ không dùng ở dạng tiếp diễn khi thêm “ing” thường biểu đạt cho ý nghĩa nhấn mạnh một sự vật, sự việc nào khác.

Ví dụ 3: The water tastes / is tasting better today.
Dịch: Hôm nay nước có vị ngon hơn.

Một số lưu ý về nhóm từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn
Một số lưu ý về nhóm từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Động từ “can” khi kết với các các từ chỉ trạng thái như see, hear, feel, taste, smell, understand và remember thường dùng để diễn tả nghĩa tiếp diễn, đặc biệt trong Anh-Anh.

Ví dụ 4: Can you smell something burning?
Dịch: Anh có ngửi thấy mùi gì cháy không?

  • Một số động từ được thêm “-ing” nhưng không được hiểu là ở dạng tiếp dẫn. Bởi chúng mang ý nghĩa nhấn mạnh hoặc ở cấu trúc khác. .

Ví dụ 5: Seeing the cat, I ran away/ Getting up early is easy

Dịch: Nhìn thấy chú mèo, tôi liền bỏ chạy/ Dạy sớm thì dễ

Tham khảo thêm: Cụm từ take over là gì? Từ và cụm từ đồng nghĩa của take over?

5. Lời kết

Tóm lại, các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn thường là mang một đặc điểm chung đó là mô tả lại trạng thái, cảm xúc của người, sự vật, sự việc nào đó. Nhưng chúng vẫn tồn tại những trường hợp đặc biệt mà các động từ vẫn được chia ở thì này nhưng ở dạng cấu trúc khác.

Hi vọng các con sẽ ghi nhớ và nắm thêm nhiều kiến thức bổ ích ở bài học hôm nay nha. Nếu con có thắc mắc hay còn muốn biết thêm điều gì khác, hãy để lại bình luận để BingGo Leaders giải đáp ngay!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)