TÌM HIỂU LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN LỚP 6

Thì hiện tại tiếp diễn là một khía cạnh quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh và được giảng dạy trong chương trình học tiếng Anh của lớp 6.

Trong bài viết này, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ tổng hợp các thông tin cần thiết cũng như cung cấp các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6.

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự kiện đang diễn ra vào thời điểm nói, và chúng thường không kết thúc, mang tính tạm thời. Bên cạnh đó, thì hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng khi thể hiện kế hoạch trong tương lai gần hay để biểu đạt sự phàn nàn.

1.1 Cấu trúc

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

(+) Câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are + Ving

Lưu ý

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ

  • I am cooking beef stew for lunch.

Tôi đang nấu bò hầm cho bữa trưa.

  • Thao is walking to school.

Thảo đang đi bộ đến trường

(-) Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Lưu ý

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ

  • They aren’t playing video games at the moment. 

(Họ đang không chơi game vào thời điểm này)

  • He isn’t talking about me

(Anh ấy không nói về tôi)

(?) Câu nghi vấn

Câu nghi vấn dạng Yes/ No

Công thức

Am/ Is/ Are + S + Ving?

 Câu trả lời:

  • Yes, S + am/is/are.
  • No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

  • Is it snowing outside ?

(Tuyết có đang rơi bên ngoài không?)

  • Are we going to the cinema this weekend ?

(Chúng ta có định đi xem phim cuối tuần này không?)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ

  • Who is Minh talking to?

(Minh đang nói chuyện với ai?)

  • When are they leaving?

(Họ sẽ rời đi khi nào?)

Xem thêm: HƯỚNG DẪN VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN HIỆU QUẢ TỪ A-Z

1.2 Cách sử dụng

Đối với các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, học sinh cần hiểu rõ cách sử dụng để có thể xem xét bối cảnh các câu và đưa ra đáp án chính xác.

Diễn tả một sự kiện hoặc hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại

Ví dụ:

  • My computer is updating software.

(Máy tính của tôi đang cập nhật phần mềm)

=> Máy tính đang được cập nhật là sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.

Đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra, đặc biệt không nhất thiết phải xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • They are building a new house.

(Họ đang xây dựng một ngôi nhà mới)

=> Việc xây dựng ngôi nhà mới có thể diễn ra trong khoảng thời gian rộng hơn, không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói câu này.

Diễn tả một hành động dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường liên quan đến các kế hoạch đã được lên lịch trước.

Ví dụ:

  • Tôi sẽ họp với đội dự án vào ngày mai. 

(I will have a meeting with the project team tomorrow) 

=> Họp với đội dự án đã được xác định trong lịch là một sự kiện dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Biểu đạt sự không hài lòng về một hành động cụ thể mà người khác thực hiện, thường kết hợp với "always".

Ví dụ:

  • Long always arrives late when meeting us.

(Long luôn luôn đến muộn khi gặp chúng tôi)

=> Trong ví dụ này, người ta đang phàn nàn về thói quen luôn đến muộn của Long khi họ gặp nhau.

Diễn đạt về sự thay đổi hoặc sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.

Ví dụ:

  • This city is undergoing many changes in recent years.

(Thành phố này đang trải qua nhiều sự đổi mới trong những năm gần đây)

=> Câu này chỉ ra khác biệt giữa quá khứ và hiện tại của thành phố thông qua nhiều đổi mới đang diễn ra trong những năm gần đây.

Xem thêm: CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH

1.3 Dấu hiệu nhận biết

Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết  để dễ dàng hơn trong việc xác định thì hiện tại tiếp diễn và ứng dụng trong giải bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6:

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 7 o’clock)
  • Look! Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm: CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH

2. Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

Bài tập 1: Đặt câu hỏi với những từ cho sẵn

  1. Ngoc / read / a book / right now?
  2. Why / your friends / laugh / loudly?
  3. The children / play / in the garden / at the moment?
  4. What / you / eat / tonight?
  5. Phuong / listen / to music / now?
  6. The cat / chase / the mouse / under the table?
  7. Why / Tuan / talk / on the phone / in the library?
  8. You / cook / dinner / this evening?
  9. The students / study / for the exam / at the moment?
  10.  It / rain / outside / right now?

Bài tập 2: Đọc đoạn hội thoại và viết lại dạng đúng của động từ trong ngoặc

Linh: Son! How wonderful to see you! What (1) ______ (you / do) right now?

Son: Hi Linh! I (2) ______ (paint) a beautiful picture for my art class.

Linh: That sounds fun! (3) ______ (you / enjoy) painting?

Son: Yes, I (4) ______ (love) it. And look, I (5) ______ (use) all these bright colors!

Linh: It's so colorful! What about your brother, Thanh? What (6) ______ (he / play) with in the yard?

Son: He (7) ______ (build) a big sandcastle with his friend, Dat.

Linh: Nice! Are they having a good time?

Son: They (8) ______ (laugh) a lot, so I think they are. And my mom (9) ______ (cook) dinner in the kitchen right now.

Linh: It smells delicious! Is there anything I can help with?

Son: Thanks, Linh, but we're fine. Mom and Dad (10) ______ (prepare) a special dinner for tonight.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. What they (discuss) ________ in the meeting?
  2. Minh (fix) ________ the broken chair?
  3. We (play) ________ board games with our friends.
  4. Phuong (talk) ________ on the phone at the moment?
  5. I (prepare) ________ for the exam tomorrow.
  6. Why the dog (bark) ________ so much?
  7. Huyen (study) ________ for her upcoming test.
  8. You (have) ________ a family dinner tonight?
  9. Cong (listen) ________ to music while working?
  10. Trang (draw) ________ a beautiful picture.

Bài tập 4. Viết câu trả lời dạng phủ định từ câu hỏi có sẵn dưới đây

  1. Are Phong and Dung watching a movie together tonight?
  2. Are the stores opening on Tet holiday?
  3. Are you eating with us tonight?
  4. Is Vuong playing with his son in the park at the moment?
  5. Am I bothering you now?
  6. Is mom cooking pasta for dinner tonight?
  7. Is Bach currently working as a manager?
  8. Are the children playing at the playground?
  9. Are we leaving at 6 o'clock?
  10. Is Huy going to the store later?

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau

1. I am _______ a sandwich now.
A) eats
B) eating
C) not eat
D) eat

2. What _____________? It looks delicious.
A) do you eating
B) are you eating
C) you eating
D) does you eat

3. What _____ Lan ___________ at the moment?
A) does / do
B) is / do
C) are / doing
D) is / doing

4. Don't disturb Cuong. He __________.
A) sleeps
B) is sleeping
C) is sleep
D) sleep

5. Hurry up. The school bus __________ for you.

A) waited
B) is waiting
C) was waiting
D) waited

6. My brother - in - law is _____ at our house this week.

A) stay

B) staying

C) be staying

D) stayed

 7. It ___________ outside. It is just snowing. 

A) aren’t snowing 

B) isn’t snowing 

C) aren’t raining 

D) isn’t raining

8. The kids ________ playing at the monkey bars. They are __________ now. 

A) isn’t / swinging 

B) isn’t / sliding 

C) aren’t / swinging 

D) aren’t / slide 

9. Duong _____________ a letter to her aunt in Da Nang. 

A) is writing

B) are writing

C) writing 

D) writes 

 10. I _______________ for the song contest at the moment. Please be quiet! 

A) is practice 

B) is practising 

C) am practise 

D) am practising

Bài tập 6: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại sao cho đúng

  1. Ha is wearing a red shirt today.
  2. I living with my sister until I find an apartment.
  3. When are you start your new job?
  4. Ronaldo are training his team. 
  5. My mother knit a sweater for my sister. 
  6. The boys is playing in the nearby park. 
  7. I am clean my room.
  8. Ngoc Anh sending a message to her best friend.
  9. The price of food goes up at the moment.
  10. The TV is no working right now.

Bài tập 7: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Hung _______ money because he wants to buy a car. (save) 
  2. My parents  _______ for a new apartment. (look) 
  3. We  _______  a trip to Japan. (plan)
  4. The water _______. You can put the spinach now. (boil)
  5. I  _______ at present. I'm unemployed. (not work)
  6. It _______ now. We can go to the park. (not rain)
  7. The victim  _______ with the police. (not cooperate)
  8. Thanh _______ because he has health problems. (not train)
  9. I hate living in Seattle because it _______ (rain, always) .
  10. Oh, I'm sorry, I can't. I  _______ to a movie tonight with some friends. (go)  

Xem thêm: LUYỆN NGHE TIẾNG ANH CHO TRẺ EM CỰC DỄ VỚI 9 BÍ KÍP NÀY

Đáp án

Bài tập 1:

  1. Is Ngoc reading a book right now?
  2. Why are your friends laughing loudly?
  3. Are the children playing in the garden at the moment?
  4. What are you eating tonight?
  5. Is Phuong listening to music now
  6. Is the cat chasing the mouse under the table.
  7. Why is Tuan talking on the phone in the library?
  8. Are you cooking dinner this evening?
  9. Are the students studying for the exam at the moment?
  10. Is it raining outside right now?

Bài tập 2:

  1. are you doing
  2. am painting
  3. Are you enjoying
  4. love
  5. am using
  6. is he playing
  7. is building
  8. are laughing
  9. is cooking
  10. are preparing

Bài tập 3:

  1. What are they discussing in the meeting? 
  2. Minh is fixing the broken chair. 
  3. We are playing board games with our friends. 
  4. Is Phuong talking on the phone at the moment. 
  5. I am preparing for the exam tomorrow. 
  6. Why is the dog barking so much? 
  7. Huyen is studying for her upcoming test. 
  8. Are you having a family dinner tonight? 
  9. Is Cong listening to music while working. 
  10. Trang is drawing a beautiful picture.

Bài tập 4:

  1. No, Phong and Dung aren’t watching a movie together tonight.
  2. No, the stores aren’t opening on Tet holiday.
  3. No, I am not eating with you tonight.
  4. No, Vuong isn’t playing with his son in the park at the moment.
  5. No, you aren’t bothering me now.
  6. No, mom isn’t cooking pasta for dinner tonight.
  7. No, Bach isn’t currently working as a manager.
  8. No, the children aren’t playing at the playground.
  9. No, we aren’t leaving at 6 o'clock.
  10. No, Huy isn’t going to the store later.

Bài tập 5:

  1. B) eating
  2. B) are you eating
  3. D) is / doing
  4. B) is sleeping
  5. B) is waiting
  6. B) staying
  7. B) isn't raining
  8. C) aren't / swinging
  9. A) is writing
  10. D) am practising

Bài tập 6:

  1. Ha is wearing a red shirt today.
  2. I am living with my sister until I find an apartment.
  3. When are you starting your new job?
  4. Ronaldo is training his team.
  5. My mother is knitting a sweater for my sister.
  6. The boys are playing in the nearby park.
  7. I am cleaning my room.
  8. Ngoc Anh is sending a message to her best friend.
  9. The price of food is going up at the moment.
  10. The TV is not working right now.

Bài tập 7:

  1. Hung is saving money because he wants to buy a car.
  2. My parents are looking for a new apartment.
  3. We are planning a trip to Japan.
  4. The water is boiling. You can put the spinach now.
  5. I am not working at present. I'm unemployed.
  6. It is not raining now. We can go to the park.
  7. The victim is not cooperating with the police.
  8. Thanh is not training because he has health problems.
  9. I hate living in Seattle because it is always raining.
  10. Oh, I'm sorry, I can't. I am going to a movie tonight with some friends.

3. Lời kết

Trên đây, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã chia sẻ kiến thức tới các bạn học sinh thông qua lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6. Hy vọng rằng điều này sẽ góp phần giúp các bạn hiểu sâu hơn về thì hiện tại tại tiếp diễn lớp 6.

Xem thêm: 5 CÁCH GIÚP BÉ HỌC TIẾNG ANH TẠI NHÀ HIỆU QUẢ

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)