GIẢI ĐÁP BỔ NGHĨA CHO DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?

Mục lục [Hiện]

Để làm rõ thêm ý nghĩa cho các danh từ trong câu, chúng ta cần đến các từ bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh. Các từ bổ nghĩa này gồm tính từ, danh từ và các cụm danh từ thường được đặt trước danh từ. Hãy cùng tìm hiểu cụ thể từng từ loại này nhé!

Bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh
Bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh

1. Tính từ đứng trước danh từ

Để bổ nghĩa cho tính chất của người hoặc sự vật, sự việc được nói đến, chúng ta sử dụng các tính từ.

Ví dụ:

  • A beautiful girl: một cô gái xinh đẹp
  • A smart boy: một cậu bé thông minh
  • A complicated problem: một vấn đề phức tạp

Tham khảo thêm: Tính từ là gì? Những ngữ pháp liên quan đến tính từ trong tiếng Anh

2. Danh từ đứng trước danh từ

Khi hai danh từ đứng cạnh nhau thì danh từ thứ nhất đóng vai trò như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh khi muốn phân loại danh từ chung hoặc nói về chức năng của danh từ thứ hai.

Ví dụ:

  • Lunch box: hộp cơm trưa
  • Chocolate milk: sữa sô cô la
  • Dining room: phòng ăn
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ

3. Cụm danh từ đứng trước danh từ

Đôi khi, một danh từ hoặc một tính từ không đủ để làm rõ nghĩa hoàn toàn cho danh từ. Khi đó, chúng ta có thể sử dụng cụm danh từ. Cụm danh từ này có thể gồm 2 hoặc hơn 2 từ cấu tạo thành.

Ví dụ:

  • High quality product: sản phẩm chất lượng cao
  • Talent development center: trung tâm phát triển tài năng  

Lưu ý:

  • Các danh từ đứng trước danh từ chính với mục đích bổ nghĩa cho danh từ đó thì luôn ở dạng số ít.

Ví dụ: 300-page document: Tài liệu (dài) 3 trang 

  • Danh từ chính có thể ở cả dạng số ít và số nhiều. Nếu danh từ chính có từ/ cụm danh từ bổ nghĩa làm chủ ngữ thì mạo từ và động từ chia theo danh từ chính. 

Ví dụ: A 300-page document is a lot to read. 

Tham khảo thêm: Cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh và bài tập rèn luyện.

4. Luyện tập

Luyện tập
Luyện tập

Bài 1. Hãy tìm tất cả những tính từ thích hợp để bổ nghĩa cho các danh từ sau:

  • Girl: beautiful girl, …
  • House: big house, ...
  • Story: interesting story, …
  • Problem: complicated problem, …

Bài 2. Nối các từ ở cột bên trái với danh từ ở cột bên phải sao cho hợp lý

A

B

1. the football

  1. shoes

2. the class 

  1. table

3. a 300-page 

  1. room

4. a smart 

  1. competition

5. running 

  1. knowledge

6. a DNA

  1. book

7. useful 

  1. building

8. a big 

  1. decision

9. a tall

  1. club

10. a fair 

  1. test 

Bài 3. Viết lại câu bằng cách điền từ vào chỗ trống để nghĩa của câu không đổi. 

1. This box is made of wood.

-> It's a __________ box.

2. My grandma is making jam from strawberries.

-> My grandma is making ___________ jam.

3. The trip lasts 4 hours.

-> It's a __________ trip.

4. The cost for oil production rises due to the crisis. 

-> The __________ cost rises due to the crisis. 

5. She works in the department for social health.

-> She works in the __________ department. 

Đáp án:

Đáp án
Đáp án

Bài 1. 

Girl: 

  • a sexy girl: một cô gái quyến rũ
  • a smart girl: một cô gái thông minh
  • a lovely girl: một cô gái đáng yêu 

House:

  • a big house: một ngôi nhà to
  • a yellow house: một ngôi nhà màu vàng
  • a wooden house: một ngôi nhà gỗ 

Story:

  • a boring story: một câu chuyện chán 
  • an interesting story: một câu chuyện hay
  • a long story: một câu chuyện dài 

Problem: 

  • a noticeable problem: một vấn đề đáng chú ý
  • a questionable problem: một vấn đề đáng nghi vấn
  • an important problem: một vấn đề quan trọng 

Bài 2.

  1. i
  2. c
  3. f
  4. h
  5. a
  6. j
  7. e
  8. b
  9. g
  10.  d

Bài 3. 

  1. wooden
  2. strawberry
  3. 4-hour
  4. oil production
  5. social health 

5. Tổng kết

Năm bắt được bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp chúng ta đặt được những câu dài hoàn chỉnh hơn về mặt ý nghĩa. Tuy nhiên, thường không có cấu trúc nào quy định một danh từ cụ thể thì phải đi với bổ ngữ nào. Để thành thạo hơn chủ đề này, chúng ta có thể tích cực làm thêm các bài tập, đọc thêm nhiều sách báo để tăng vốn từ và ngữ cảm.

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

BingGo Leaders là trung tâm tiếng Anh trẻ em thuộc hệ sinh thái giáo dục HBR Holdings với hơn 15 năm kinh nghiệm (gồm các thương hiệu: Tiếng Anh giao tiếp Langmaster, Hệ thống luyện thi IELTS LangGo, Trường Doanh nhân HBR). BingGo Leaders ra đời đã xây dựng nên môi trường giáo dục tiếng Anh hoàn toàn khác biệt, giúp trẻ phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay