MÁCH BẠN CÁCH DÙNG WELL VÀ GOOD TRONG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN NHẤT

Trong tiếng Anh có rất nhiều những cặp từ gây phân vân cho người học khi sử dụng. Một trong số đó chính là về cách dùng của Well và Good. 

Nắm rõ cách sử dụng Well và Good trong 5 phút
Nắm rõ cách sử dụng Well và Good trong 5 phút

Nếu chỉ dịch nghĩa đơn giản “word by word” là “tốt” thì chắc chắn cách hiểu máy móc, giản đơn như trên sẽ khiến chúng ta khó tránh khỏi những tình huống dở khóc dở cười. Vậy thì ngay sau đây hãy khám phá bài viết để giải quyết triệt để những phân vân bạn nhé. 

1. Cách dùng Well

1.1. Well như một trạng từ

Nhắc đến vai trò trạng từ thì chúng ta thường hiểu chúng sẽ bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc trạng từ khác trong câu đúng không nào. “well” ở vị trí này cũng có vai trò như vậy. 

Well rất thường bổ nghĩa cho động từ thiên về năng khiếu
Well rất thường bổ nghĩa cho động từ thiên về năng khiếu

Ex: You arrange flowers well. (Bạn cắm hoa khéo thật). Lúc này “well” bổ nghĩa (modifier) cho động từ “arrange”

Bạn có thể thêm một vài trạng từ chỉ mức độ như very, too, v.v. để diễn đạt được trọn vẹn và đủ đầy nội dung muốn nói.

Ex: Because I'm close, I can hear it very well. (Vì ngồi gần nên tôi có thể nghe rất rõ)

Qua một vài ví dụ trên, hẳn là chúng ta nhận thấy “well” không chỉ có một cách dịch, mà khi hiểu qua ngôn ngữ khác như tiếng Việt thì cần dịch thoát nghĩa. Khi là “rõ” trong nghe rõ, khi là “khéo” trong cắm hoa khéo. Thậm chí có khi lại là “ngon” trong ngủ ngon như ví dụ sau:

Ex: Listening to music helps babies sleep well. (Việc nghe nhạc giúp em bé ngủ ngon)

1.2. Well như một tính từ

Trong trường hợp này, “Well” là một thành tố của cụm tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó. Thường thì sự kết hợp này là giữa Well và một động từ được chia ở dạng V3 hay còn gọi là quá khứ phân từ. Một vài cụm thường gặp như: Well-known (nổi tiếng), Well-dressed (ăn mặc thời thượng, phong cách), v.v.

Bên cạnh đó, trong hội thoại hỏi thăm xã giao, well như tính từ cũng thường nằm trong cụm từ nói ngắn gọn.

Ex: Are you okay? Yah quite well. (Bạn ổn chứ? Yah ổn)

2. Cách dùng Good

Tương tự như “Well” có nhiều cách dịch thì “Good” cũng tuỳ nhiều vào ngữ cảnh nên đôi khi được hiểu khác nhau. Ví dụ Good trong khẩu ngữ “I’m Good” có thể là “ổn”, “OK”, “sẵn sàng, sẵn lòng”, v.v

Cập nhật các cụm từ xu hướng cũng là một cách giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và sử dụng sành điệu hơn
Cập nhật các cụm từ xu hướng cũng là một cách giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và sử dụng sành điệu hơn

Dù dịch thế nào thì cách dùng “Well” và “Good” cũng đều nhằm mục đích diễn đạt đến nghĩa tích cực. Nhân tiện, mách bạn một từ rất xu hướng hiện nay là “Good vibes” có nghĩa là bạn cảm thấy ở ai đó toát lên phong thái tươi sáng, mang năng lượng tốt.

Ngoài ra, nếu như được hỏi “What have you been doing?” hay các câu hỏi thăm tình hình công việc, sức khoẻ hiện tại kiểu xã giao khác thì bạn có thể trả lời “I’m good” sẽ tự nhiên hơn và giống người bản xứ hơn (Nếu bạn chưa rõ về dạng câu hỏi thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này thì hãy tham khảo tại đây).

Giao tiếp xã giao tự nhiên và giống người bản xứ hơn khi hiểu cách dùng phổ biến của
Giao tiếp xã giao tự nhiên và giống người bản xứ hơn khi hiểu cách dùng phổ biến của "good"

Vậy là bây giờ chúng ta đã có thêm một cách nói ngắn gọn mà xịn sò bên cạnh câu quen thuộc thuở mới học “I am fine” bạn nhỉ.

Tiếp theo, “Good” đóng vai trò là tính từ thường rất hay đi kèm với nhóm động từ liên kết (look, appear, seem,v.v.)

Ex: You look good in this jacket. (Bạn trông thật tuyệt khi mặc chiếc áo khoác này)

Ngay khi “well” là thành phần của cụm tính từ thì cũng thường đi với các động từ liên kết, xem ví dụ sau:

Ex: Mary seems well qualified for the job. (Dường như Mary đủ tiêu chuẩn để làm công việc ấy đấy chứ)

3. Lưu ý một số đặc điểm khác nhau trong cách sử dụng của Well và Good

Trước hết, nếu bạn cần nhanh chóng quyết định dung Well hay Good thì có thể chỉ cần nhớ đến một đặc điểm. “Well” thường sẽ đóng vai trò là trạng từ bổ nghĩa cho động từ. Trong khi đó, “Good” xuất hiện trong câu là tính từ bổ nghĩa cho danh từ. 

Đương nhiên, đây chỉ là trường hợp điển hình bên cạnh các cách dùng Well và Good khác như đã đề cập ở phần 1, 2. 

Well và Good trong cấu trúc so sánh hơn nhất tạo thành rất nhiều câu quote ý nghĩa
Well và Good trong cấu trúc so sánh hơn nhất tạo thành rất nhiều câu quote ý nghĩa

Tiếp theo, việc ghi nhớ được cách dùng của các từ quan trọng trong tiếng Anh rất cần được đặt trong các chủ điểm ngữ pháp. Cụ thể với cách dùng Well và Good thì là trong cấu trúc so sánh. Mặc dù nghĩa có vẻ tương đương nhau nhưng quy luật các dạng chuyển qua so sánh hơn, so sánh nhất đều khác nhau.

Với “Well” thì so sánh hơn là better, so sánh nhất là best, với “Good” thì so sánh hơn là better, so sánh nhất là the best.

Ex: Since moving to Da Lat, I have slept better. (Từ khi mà tôi chuyển đến Đà Lạt thì tôi ngủ ngon hơn nhiều). Lúc này so sánh hơn của Well là better.

Ex: My mom is the best. (Mẹ tôi là nhất). Lúc này the best là dạng so sánh nhất của Good. Tuy nhiên, thường thì mạo từ “the” sẽ được lược bỏ cho gọn và tự nhiên mà không ảnh hưởng đến nghĩa hay ngữ pháp của câu. Thường lược khi so sánh nhất là tính từ kết thúc mệnh đề. 

4. Lời kết

Mong rằng thông qua bài chia sẻ về các điểm khác biệt trong cách dùng Well và Good trong tiếng Anh này hữu ích cho bạn. 

Để tiếp tục trau dồi kiến thức tiếng Anh nhất là các chủ điểm phân biệt cặp từ, bạn có thể xem thêm các bài viết tại website này. Gợi ý đến bạn một bài chia sẻ về cách dùng May và Might siêu dễ hiểu. Cuối cùng, chúc bạn đây học vui và hiệu quả.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)