Hôm nay, hãy cùng BingGo Leaders học thêm kiến thức bổ ích về tiếng Việt bằng cách giải nghĩa ngay câu hỏi Sự vật là gì? Các loại từ ngữ chỉ sự vật trong tiếng Việt? Bắt đầu thôi nào!
1. Sự vật là gì?
Sự vật được định nghĩa là các vật đang tồn tại ở xung quanh con người, là những vật hữu hình mà ta có thể nhận thấy được. Sự vật tồn tại một cách độc tập và phân biệt so với các sự vật khác.
Ví dụ: Cây, xe cộ, bóng đèn, con mèo,...
2. Từ ngữ chỉ sự vật và các loại từ ngữ chỉ sự vật trong tiếng Việt
2.1. Khái niệm từ ngữ chỉ sự vật
Từ chỉ sự vật chính là những danh từ được dùng để chỉ đến con người, con vật, đồ vật,....
Các từ ngữ chỉ sự vật trong tiếng Việt được đặt ra nhằm phân biệt rõ ràng giữa các hiện tượng, sự vật tồn tại trong vũ trụ. Tránh tình trạng chung chung và nhầm lẫn giữa các vật thể.
Ngoài ra, từ ngữ chỉ sự vật cũng giúp cho người nói biểu đạt được những sự vật, hiện tượng mà mình đang muốn đề cập đến. Từ đó người nghe có thể hiểu và tiếp nhận được.
2.2. Các loại từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ người
Từ ngữ chỉ người là nhóm từ được dùng để nói đến con người, những từ ngữ này là tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp cụ thể của con người.
Ví dụ:
- Cô giáo - từ ngữ chỉ nghề nghiệp của con người.
- Giám đốc - từ ngữ chỉ nghề nghiệp/chức vụ của con người.
Từ ngữ chỉ vật
Từ ngữ chỉ vật là nhóm từ được dùng khi gọi tên các sự vật, vật thể nào đó.
Ví dụ:
- Cây dừa - từ ngữ chỉ sự vật là một loại cây.
- Cây bút chì - từ ngữ chỉ sự vật là một vật dụng học tập.
Từ ngữ chỉ hiện tượng
Từ ngữ chỉ hiện tượng được sử dụng để nói đến các hiện tượng mà ta có thể quan sát hay cảm nhận bằng các giác quan.
Một số từ chỉ hiện tượng như: mưa, nắng, sấm chớp, lốc xoáy,....
Từ ngữ chỉ khái niệm
Từ ngữ dùng để chỉ khái niệm là nhóm danh từ được dùng để biểu thị về các khái niệm mang tính trừu tượng như thái độ, cảm xúc, đạo đức, tư tưởng,...
Từ ngữ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng là những từ dùng để nói về số lượng của các sự vật. Tùy theo từng loại sự vật mà sẽ đi cùng với loại từ ngữ chỉ số lượng khác nhau.
- Từ ngữ chỉ số lượng theo đơn vị: lạng, cân, tạ, tấn,...
- Từ ngữ chỉ số lượng tự nhiên: cái, miếng, phần, con, cây, quyển,...
- Từ ngữ chỉ số lượng theo thời gian: giờ, phút, giây,tuần, ngày.....
- Từ ngữ chỉ các đơn vị hành chính: làng, xóm, xã, huyện,....
3. Luyện tập xác định sự vật và các từ ngữ chỉ sự vật
Bài tập 1. Đọc đoạn văn sau và xác định các sự vật có trong đoạn văn.
Mỗi năm, Lan cùng bố mẹ sẽ đi du lịch đến biển Hawaii. Mỗi khi đến Hawaii, Lan cảm thấy rất vui vì có thể nhìn thấy được những cây dừa bên cạnh bãi biển trở nên lớn hơn vào mỗi năm. Không những vậy, Lan cũng rất thích khi lại được gặp lại những chú chó đáng yêu sống trong nhà hàng đối diện khách sạn mà Lan ở. Mỗi giây phút ở đây đều để lại cho Lan những kỷ niệm tuyệt vời, đặc biệt là kỷ niệm khi được học lướt ván cùng với em gái của Lan.
Bài tập 2. Phân loại từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ con người trong những từ sau:
Cây tre, ông bà, anh trai, bàn phím, công nhân, bút, thước kẻ, ngôi nhà, công an.
Đáp án:
Đáp án bài tập 1:
Các sự vật có trong đoạn văn là: Lan, bố mẹ, biển Hawaii, cây dừa, những chú chó,nhà hàng, khách sạn, ván, em gái.
Đáp án bài tập 2:
Từ ngữ chỉ sự vật là: cây tre, bàn phím, bút, thước kẻ, ngôi nhà.
Từ ngữ chỉ con người là: ông bà, anh trai, bàn phím. công nhân, công an.
4. Lời kết
Như vậy là qua bài viết trên, chúng ta đã giải nghĩa được “Sự vật là gì?” và cập nhật thêm một số kiến thức bổ ích cần nắm trong tiếng Việt. Bạn đọc hãy thường xuyên ghé thăm trang BingGo Leaders để bổ sung thêm nhiều bài học bổ ích nhé.
Tham khảo thêm: Biện pháp tu từ là gì? 10 biện pháp tu từ “phải nhớ” trong tiếng Việt.