5 PHÚT ĐỂ ÔN TẬP TOÁN TIẾNG ANH LỚP 1 SIÊU DỄ DÀNH CHO CÁC BÉ

Các em lớp 1 đang trong giai đoạn phát triển quan trọng về nhận thức và ngôn ngữ. Việc học tập hiệu quả môn toán tiếng Anh lớp 1 sẽ giúp các bé rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập sau này. Tuy nhiên, nhiều bé thường gặp khó khăn trong việc học môn học này do chưa quen với cách tiếp cận mới. Hiểu được điều này, BingGo Leaders sẽ giới thiệu phương pháp ôn tập toán tiếng Anh lớp 1 hiệu quả chỉ trong 5 phút mỗi ngày, giúp các bé tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và thú vị. Phương pháp này sử dụng các hoạt động học tập đơn giản, sinh động, phù hợp với độ tuổi và khả năng nhận thức của trẻ. Cùng khám phá nhé

1. Các dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 1 thường gặp

Trong các bài thi toán tiếng Anh lớp 1, các em sẽ gặp phải một số dạng câu hỏi BingGo Leaders đã tổng hợp bên dưới

1.1. Dạng bài tập tính toán đơn giản 

Đề bài sẽ yêu cầu các em thực hiện một số phép tính đơn giản như cộng, trừ.

Ví dụ: Calculation (Tính toán)

34+56=

56-46=

86-45=

35-23=

24+45=

24-24=

24+67=

23+9=

Đáp án:

34 + 56 = 90

56 - 46 = 10

86 - 45 = 41

35 - 23 = 12

24 + 45 = 69

24 - 24 = 0

24 + 67 = 91

23 + 9 = 32

1.2. Dạng bài tập sắp xếp dãy số

Ở dạng này, đề bài sẽ cho các em các con số và yêu cầu các em sắp xếp chúng thành dãy tăng dần hoặc giảm dần

Ví dụ:

  1. Arrange the numbers from smallest to largest: 23,45,15,16,76,24,0
  2. Arrange the numbers from largest to smallest: 13,53,75,12,57,87,1

Đáp án:

  1. 0, 15, 16, 23, 24, 45, 76
  2. 87, 75, 57, 53, 13, 12, 1

>> Xem thêm: BẬT MÍ CÁCH HỌC TOÁN TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO TRẺ MỚI BẮT ĐẦU

1.3. Dạng bài tập viết số đếm 

Dạng bài này sẽ yêu cầu các em tìm số liền trước, liền sau hoặc điền vào một dãy số bị thiếu số đã cho sẵn.

Ví dụ:

a. What is the number that comes before 12?

b. What is the number that comes before 38?

c. What is the number that comes after 43?

d. What is the number that comes after 59?

e. Complete the even number sequence: 

  • 2, 4, ___, 8, 10
  • 6, 8, ___, 12, 14
  • 10, 12, ___, 16, 18

Đáp án:

a.11     b. 37      c. 44      d. 60

e.

  • 2;4;6;8;10
  • 6;8;10;12;14
  • 10;12;14;16;18
Các dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 1 có đáp án chi tiết

Các dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 1 có đáp án chi tiết

1.4. Dạng bài tập phép tính có lời

Ở dạng bài này, đề sẽ cho các dữ liệu và các em sẽ thông qua các dữ liệu cho sẵn để tìm ra câu trả lời

Ví dụ: Farmer Sam has 12 apples, 8 oranges, and 5 bananas. How many fruits does he have in total?

Đáp án:

Farmer Sam có 12 quả táo, 8 quả cam và 5 quả chuối.

Tổng số trái cây anh ấy có là: 12 + 8 + 5 = 25 quả.

Các em sẽ phải ghi: The total number of fruits he has is: 12 + 8 + 5 = 25 fruits.

>> Xem thêm: 50+ TỪ VỰNG TOÁN TIẾNG ANH THEO TỪNG LỚP HỌC

2. Tổng hợp bài tập toán tiếng Anh lớp 1 (có đáp án)

Bài 1: Fulfill the following requirements (Thực hiện các yêu cầu sau)

a. Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống)

2 + 3 =.....

4 + 1 =.....

8 + 2 = ….

9 + 1 = ……

3 + 2 + 1 = …..

5 - 2 = ….

6 - 3 =.....

7 - 4 = …..

10 - 5 = ……

8 - 3 - 1 = …..

b. Let’s calculate (Hãy tính toán nào)

5 +....=7

….-3=7

….-6=49

35-15=....

67-.....=3

8+9=....

10-....=8

20-.....=12

9+....=12

56-.....=34

c. Fill >;<;=

3…..45

56…..56

23…..32

76……87

34….12

87…..98

34…..12

45…..45

Đáp án:

a. 

2 + 3 = 5

4 + 1 = 5

8 + 2 = 10

9 + 1 = 10

3 + 2 + 1 = 6

5 - 2 = 3

6 - 3 = 3

7 - 4 = 3

10 - 5 = 5

8 - 3 - 1 = 4

b. 

5 +2.=7

10-3=7

54-6=49

35-15=10

67-64=3

8+9=17

10-2=8

20-8=12

9+3=12

56-34=22

c.

3<45

56=56

23<32

76<87

34>12

87<98

34>12

45=45

Bài 2: Count the number and match (Đếm số và nối)

1. There are 5 apples 

2. There is a cat near a dog

3. I bought 4 blue balloons

4. There are four birds in the tree

5. My family has 5 people

6. I can see a rabbit and a carrot

Ảnh minh họa

Đáp án: 

  1. Có 5 quả táo
  2. Có một con mèo ở gần một con chó
  3. Tôi mua 4 quả bóng bay màu xanh
  4. Có 3 con chim trên cây
  5. Gia đình tôi có 5 người
  6. Tôi có thể nhìn thấy một con thỏ và một củ cà rốt

Bài 3: Arrange the following series of numbers

Arrange the following numbers in order from largest to smallest:

a. 3,45,11,35,6,9,16,43,75,69,23,67

b. 98,68,34,12,6,4,11,86,45,23,87,47

Arrange the following numbers in order from smallest  to largest:

c. 23,54,39,34,76,2,97,32,85
d. 76,32,65,35,98,13,6,41,23

Đáp án:

a. Order from largest to smallest of numbers: 75, 69, 67, 45, 43, 35, 23, 16, 11, 9, 6, 3

b. Order from largest to smallest of numbers: 98, 87, 86, 68, 47, 45, 34, 23, 12, 11, 6, 4

c. Order from smallest to largest of numbers: 2, 23, 32, 34, 39, 54, 76, 85, 97

d. Order from smallest to largest of numbers: 6, 13, 23, 32, 35, 41, 65, 76, 98

Bài 4: Fill in the blanks (Điền vào các chỗ trống sau)

  1. The number immediately preceding 35 is……..
  2. The number immediately following 78 is……
  3. Write numbers from 5-30
  4. The sum of the two digits in the number 11 is…..

Đáp án:

a. 34

b. 79

c. 5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20;21;22;23;24;25;26;27;28;29;30

d. 2

Bài 5: Solve the following problems (Giải các bài toán sau)

a. There are 5 apples in a basket. John takes 2 apples. How many apples are left in the basket?

b. Mary has 4 candies. She gives 2 candies to her sister. How many candies does Mary have left?

c. In the garden, there are 6 red flowers and 4 yellow flowers. How many flowers are there in the garden in total?

d. John has 20 stickers. He puts 8 stickers on his notebook, 5 stickers on his backpack, and 4 stickers on his pencil case. How many stickers does he have left?

e. In a garden, there are 18 red flowers, 12 yellow flowers, and 7 pink flowers. Which color of flower has the most?

f. A family goes on a trip. They drive 120 kilometers on the first day, 150 kilometers on the second day, and 80 kilometers on the third day. How many kilometers do they drive in total?

Đáp án:

a. There are 3 apples left in the basket

b. Mary has left 2 candies 

c. There are 10 flowers in the garden in total

d. He has left 3 stickers

e. Red flowers

f. They drive 350 kilometers in total

Bài 6: Solve the following problems (Giải các bài toán sau)

a. Tom has 20 candies. He gave 5 candies to his sister and 3 candies to his brother. How many candies does he have left?

b. At the zoo, there are 18 lions, 15 tigers, and 22 elephants. How many animals are there at the zoo in total?

c. In the garden, there are 32 flowers. 18 flowers are red, 9 flowers are yellow, and the rest are pink. How many pink flowers are there?

d. Lily has 15 cookies. She gave 6 cookies to her brother and 4 cookies to her sister. How many cookies does she have left?

Đáp án:

a. Tom has 20 - 5 - 3 = 12 candies left.

b. There are 18 + 15 + 22 = 55 animals at the zoo in total.

c. The number of pink flowers is: 32 - 18 - 9 = 5 flowers.

d. The number of cookies she has left is: 15 - 6 - 4 = 5.

Một vài tips học toán tiếng Anh lớp 1 dành cho bé:

  • Trước tiên, để học tập mang lại hiệu quả các em nên chọn một không gian yên tĩnh, không có tiếng ồn, để có thể tập trung học tập. Các em nên sử dụng các tài liệu học tập đầy màu sắc và hấp dẫn để hứng thú hơn với việc học nhé
  • Khi mới bắt đầu, các em nên học những kiến thức cơ bản như từ vựng, các cấu trúc, các phép toán đơn giản trước. Đồng thời, kết hợp các phương pháp học tập khác nhau như nghe, nói, đọc, viết liên quan đến toán tiếng Anh lớp 1.
  • Mỗi ngày hãy dành 5 phút để ôn tập lại các kiến thức đã học, như vậy các em sẽ không bị quên kiến thức toán tiếng Anh lớp 1 đã học hôm trước

3. Một số từ vựng toán tiếng Anh lớp 1 cần lưu ý

Từ vựng là phần không thể thiếu trong các bài tập, hiểu được các từ vựng trong toán tiếng Anh lớp 1 sẽ giúp các em hiểu được đề bài yêu cầu giải quyết vấn đề gì nhanh chóng. Các em hãy take note các từ vựng bên dưới để học thuộc và làm bài tốt hơn.

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

Number

/nʌ́m.bər/

Số

One

/wʌn/

Một

Two

/tuː/

Hai

Three

/thriː/

Ba

Four

/fɔːr/

Bốn

Five

/faɪv/

Năm

Six

/siks/

Sáu

Seven

/sev.ən/

Bảy

Eight

/eɪt/

Tám

Nine

/naɪn/

Chín

Ten

/ten/

Mười

More

/mɔːr/

Nhiều hơn

Less

/les/

Ít hơn

Plus

/plʌs/

Cộng

Minus

/maɪ.nəs/

Trừ

Equal

/iː.kwəl/

Bằng

Big

/bɪg/

Lớn

Small

/smɔːl/

Nhỏ

Long

/lɒŋ/

Dài

Short

/ʃɔːrt/

Ngắn

Tall

/tɔːl/

Cao

Short

/ʃɔːrt/

Thấp

Circle

/ˈsɜːkl/

Hình tròn

Square

/skweər/

Hình vuông

Triangle

/ˈtraɪ.æŋ.gl/

Hình tam giác

Rectangle

/ˈrek.təŋ.gl/

Hình chữ nhật

Addition

/əˈdɪʃ.ən/

Phép cộng

Subtraction

/səbˈtrak.ʃən/

Phép trừ

Tổng hợp từ vựng toán tiếng Anh lớp 1

Tổng hợp các từ vựng toán tiếng Anh lớp 1 học siêu dễ

>> Xem thêm: BÍ KÍP CÙNG CON CHINH PHỤC CUỘC THI TOÁN TIẾNG ANH CỦA MẸ THÔNG THÁI

4. Lời kết

Chỉ với 5 phút mỗi ngày, các em đã có thể ôn tập hiệu quả kiến thức toán tiếng Anh lớp 1 một cách dễ dàng và thú vị. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các bậc phụ huynh và các em những tài liệu và phương pháp học tập bổ ích. Chúc các em luôn say mê học tập và đạt được nhiều thành công trong môn toán tiếng Anh lớp 1! Đừng quên tham khảo thêm nguồn tài liệu quý giá tại website tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders để học tập hiệu quả hơn nhé

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)