Để giúp các em học sinh có thể nắm vững và hiểu được bài học về phân số thập phân lớp 5, BingGo Leaders đã biên soạn những bài tập về phân số thập phân kết hợp với lời giải được mô tả chi tiết nhất. Bạn đọc chỉ cần dành một ít thời gian để có thể hiểu được về phân số thập phân. Tìm hiểu ngay nhé.
1. Phân số thập phân lớp 5 là gì?
Phân số thập phân là dạng phân số khác biệt với hầu hết phân số bình thường ở phần mẫu số. Mẫu số của phân số thập phân là các số 10, 100, 1000, 10000,.... .
Ví dụ: 7/10; 9/100; 1/1000
2. Hướng dẫn giải bài tập toán phân số thập phân lớp 5
2.1. Bài tập 1: Đọc các phân số thập phân dưới đây
Hướng dẫn cách làm bài tập 1:
Để đọc các phân số thập phân trên, các em học sinh hãy đọc phần tử số đầu tiên, tiếp theo kết hợp với từ “phần” và đọc mẫu số cuối cùng.
- Giải chi tiết bài tập 1:
- Chín phần mười
- Hai mươi mốt phần (một) trăm
- Sáu trăm hai mươi lăm phần (một) nghìn
- Hai nghìn không trăm lẻ năm phần (một) triệu.
2.2. Bài tập 2: Viết các phân số thập phân dưới đây
- Bảy phần mười
- Hai mươi phần trăm
- Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn
- Một phần triệu.
Hướng dẫn cách giải bài tập 2:
Để viết được phân số thập phân, các em cần xác định được mẫu số và tử số. Các chữ trước từ “phần” chính là tử số và ở sau từ “phần” chính là mẫu số.
Trong một số trường hợp viết các mẫu số bắt đầu từ số 1 từ hàng trăm, nghìn, triệu,...người ta thường lượt đi từ “một” nên khi em bắt gặp phân số thập phân được viết ở dạng như trên thì em có thể hiểu là một trăm, một nghìn, một triệu,...
Giải chi tiết bài tập 2:
2.3. Bài tập 3: Xác định đâu là phân số thập phân trong những phân số dưới đây
Hướng dẫn cách giải bài tập 3:
Em có thể dựa trên khái niệm phân số thập phân ở đầu bài (là phân số có mẫu là 10,100,1000,100000,...) để loại trừ và xác định được đáp án đúng.
Giải chi tiết bài tập 3:
- Phân số đầu tiên có mẫu số là 7, không đúng với khái niệm nên không phải là đáp án đúng.
- Phân số tiếp theo có mẫu số là 10, đúng với khái niệm nên đây là phân số thập phân. Phân số được đọc là bốn phần mười
- Phân số thứ 3 có mẫu số là 34, không phải là một trong những số 10, 100, 1000,.... nên không phải là đáp án đúng.
- Phân số thứ 4 có mẫu số là 1000, đúng với khái niệm của phân số thập phân nên là đáp án đúng. Được đọc là mười bảy phần nghìn.
- Phân số cuối cùng có mẫu số là 2000, không đúng với cách viết của phân số thập phân nên không phải là đáp án đúng.
2.4. Bài tập 4: Tìm và viết số thích hợp vào ô trống dưới đây
Hướng dẫn cách giải bài tập 4:
Mục đích của bài toán này là để tạo được phân số thập phân dựa trên phân số gốc và bằng với phân số gốc. Dựa vào bản chất của phân số, em cần nhân cả tử và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0.
Ở đề bài, phân số thập phân đã được cho sẵn mẫu số. Vì vậy em hãy lấy mẫu số ở phân số thập phân chia cho mẫu số của phân số gốc (hoặc ngược lại) để tìm được số còn thiếu ở các ô trống thuộc phép tính 2. Sau đó nhân hoặc chia tùy thuộc theo phép tính cả tử với số tìm được để có được tử số cho phân số thập phân.
Lời giải chi tiết bài tập 4:
- Lấy 10 : 2 = 5 = số tự nhiên còn thiếu ở phép tính 2. Sau đó lấy 5 x 7 = 35 = tử số phân số thập phân.
- Lấy 100 : 4 = 25 = số tự nhiên còn thiếu ở phép tính 2. Sau đó lấy 25 x 3 = 75 = tử số phân số thập phân.
- Lấy 30 : 10 = 3 = số tự nhiên còn thiếu ở phép tính 2. Sau đó lấy 6 : 3 = 2 = tử số phân số thập phân.
- Lấy 800 : 100 = 8 = số tự nhiên còn thiếu ở phép tính 2. Sau đó lấy 64 : 8 = 8 = tử số của phân số thập phân.
3. Bài tập luyện tập phân số thập phân lớp 5
Hãy viết các phân số thập phân dưới đây:
- Hai mươi ba phần mười
- Mười lăm phần trăm
- Một nghìn lẻ một năm phần triệu
- Chín mươi phần nghìn
- Hai trăm hai ba phần nghìn
4. Lời kết
Các em học sinh chỉ cần dành 10 phút để có thể hiểu và làm được toàn bộ bài tập về phân số thập phân lớp 5. Hãy theo dõi BingGo Leaders để cập nhật thêm được nhiều bài học bổ ích nhé.
Tham khảo thêm: Kiến thức và bài tập Toán lớp 5: Nhân số đo thời gian với một số.