Mô tả: Trong bài viết dưới đây, BingGo Leaders sẽ đem đến cho các em học sinh bài học về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Hãy tìm hiểu ngay nhé!
Để giải được các phép tính về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, em cần phải biết được có bao nhiêu dạng toán về phép tính này. Đó chính là điều đã được BingGo Leaders biên soạn và gói gọn trong bài viết dưới đây. Các em học sinh hãy cùng tham khảo nhé!
1. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - 4 dạng bài phổ biến
1.1. Dạng toán 1: Đặt tính và tính với phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Cách làm dạng toán 1:
- Bước 1: Đặt tính thẳng hàng theo từng đơn vị.
- Bước 2: Thực hiện phép trừ lần lượt các đơn vị trừ phải sang trái.
Bài tập ví dụ dạng toán 1:
a. 43 – 26 |
b. 35 – 19 |
c. 26 – 8 |
c. 22 – 7 |
Lời giải chi tiết dạng toán 1:
1.
- Hàng đơn vị: 3 - 6 không được, mượn 10 ở hàng chục=> 13 - 6 = 7, viết 7 nhớ 1
- Hàng chục: 4 - 2 bằng 2, 2 - 1 (đã mượn) bằng 1, viết 1
2.
- Hàng đơn vị: 5 - 9 không được, mượn 10 ở hàng chục => 15 - 9 = 6, viết 6 nhớ 1
- Hàng chục: 3 - 1 bằng 2, 2 - 1 (đã mượn) bằng 1, viết 1
3.
- Hàng đơn vị: 6 - 8 không được, mượn 10 ở hàng chục => 16 - 8 = 8, viết 8 nhớ 1
- Hàng chục: 2 - 1 (đã mượn) bằng 1, viết 1
4.
- Hàng đơn vị: 2 - 7 không được, mượn 10 ở hàng chục => 12 - 7 = 5, viết 5 nhớ 1
- Hàng chục: 2 - 1 (đã mượn) bằng 1, viết 1
Đáp án bài tập ví dụ 1:
1.2. Dạng toán 2: Tính nhẩm
Cách làm dạng toán 2: thực hiện tính nhẩm và trừ lần lượt các số từ hàng đơn vị đến hàng chục. Khi đã mượn thì phải trừ lại ở đơn vị hàng chục.
Bài tập ví dụ dạng toán 2:
a. 44 - 16 |
b. 56 - 17 |
c. 45 - 28 |
d.75 - 39 |
e. 72 - 26 |
f. 58 - 39 |
g. 94 - 39 |
h. 84 - 47 |
Lời giải chi tiết dạng toán 2:
a.
Hàng đơn vị: 4 - 6 không được, mượn 10 ở hàng chục => 14 - 6 = 8, viết 8 nhớ 1
Hàng chục: 4 - 1 bằng 3, 3 -1 (đã mượn) bằng 2, viết 2
b.
Hàng đơn vị: 6 - 7 không được, mượn 10 => 16 - 7 = 9, viết 9 nhớ 1
Hàng chục: 5 - 1 bằng 4, 4 - 1 (đã mượn) bằng 3, viết 3
c.
Hàng đơn vị: 5 - 8 không được, mượn 10 => 15 - 8 = 7, viết 7 nhớ 1
Hàng chục: 4 - 2 bằng 2, 2 -1 (đã mượn) bằng 1, viết 1
d.
Hàng đơn vị: 5 - 9 không được, mượn 10 => 15 - 9 = 6, viết 6 nhớ 1
Hàng chục: 7 - 3 bằng 4, 4 - 1 (đã mượn) bằng 3, viết 3
e.
Hàng đơn vị: 2 - 6 không được, mượn 10 => 12 - 6 = 6, viết 6 nhớ 1
Hàng chục: 7 - 2 bằng 5, 5 - 1 (đã mượn) bằng 4, viết 4
f.
Hàng đơn vị: 8 - 9 không được, mượn 10 => 18 - 9 = 9, viết 9 nhớ 1
Hàng chục: 5 - 3 bằng 2, 2 -1 (đã mượn) bằng 1, viết 1
g.
Hàng đơn vị: 4 - 9 không được, mượn 10 => 14 - 9 = 5, viết 5 nhớ 1
Hàng chục: 9 - 3 bằng 6, 6 - 1 (đã mượn) bằng 5, viết 5
h.
Hàng đơn vị: 4 - 7 không được, mượn 10 => 14 - 7 = 7, viết 7 nhớ 1
Hàng chục: 8 - 4 bằng 4, 4 - 1 (đã mượn) bằng 3, viết 3
Đáp án bài tập ví dụ dạng toán 2:
1.3. Dạng toán 3: So sánh > , < , =
Cách làm dạng toán 3:
- Bước 1: Thực hiện phép toán trừ ở từng vế
- Bước 2: So sánh các vế và điền dấu >, <, = vào phép tính.
Bài tập ví dụ dạng toán 3:
a. 45 - 16 ….. 56 - 18 |
b. 82 - 34 ….. 83 - 35 |
c. 54 - 28 …… 44 - 16 |
d. 51 - 27……40 - 29 |
e. 93 - 85 …… 58 - 29 |
f. 62 - 38 …… 54 - 46 |
Cách giải chi tiết dạng toán 3:
1.
45 - 16 = 29
56 - 18 = 38
29 < 38 => ta điền được dấu <
2.
82 - 34 = 48
83 - 35 = 48
=> 48 = 48, ta điền được dấu =
3.
54 - 28 = 26
44 - 16 = 28
=> 26 < 28, ta điền được dấu <
4.
51 - 27 = 24
40 - 29 = 11
=> 24 > 11, ta điền được dấu >
5.
93 - 85 = 8
58 - 29 = 29
=> 8 < 29, ta điền được dấu <
6.
62 - 38 = 24
54 - 46 = 8
=> 24 > 8, ta điền được dấu >
Đáp án bài tập ví dụ dạng toán 3:
1.4. Dạng toán 4: Dạng toán có lời văn với phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Cách làm dạng toán 4:
- Bước 1: Tóm tắt thông tin trong đề bài
- Bước 2: Viết lời giải, thực hiện phép tính trừ
- Bước 3: Kết luận
Bài tập ví dụ dạng toán 4:
Đề bài: Một tiệm tạp hóa có tổng 58 cây kẹo. Sau một ngày cửa hàng tạp hóa đã bán đi 19 cây kẹo. Hỏi số cây kẹo còn lại trong tiệm tạp hóa?
Lời giải:
Số cây kẹo còn lại trong tiệm tạp hóa là:
58 - 19 = 37 (cây kẹo)
Đáp số: 37 cây kẹo.
2. Bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính
a. 54 -35 |
b. 62 - 24 |
c. 58 - 39 |
d. 83 - 29 |
e. 42 - 18 |
f. 85 - 48 |
Bài tập 2. Tính nhẩm
a. 52 - 9 |
b. 44 - 38 |
c. 58 - 49 |
d. 22 - 19 |
e. 67 - 29 |
f. 41 - 34 |
Bài tập 3. So sánh phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
48 - 29 ….. 42 - 19 |
37 - 18 …… 36 - 17 |
74 - 27 ……. 83 - 38 |
57 - 28 ….. 57 - 29 |
51 - 23 …… 43 - 24 |
82 - 63 ……. 84 - 75 |
Bài tập 4 :
Trường học có 45 cây xanh. Sau cơn bão, có 16 cây xanh đã chết. Hỏi số cây xanh còn lại của trường học?
Bài tập 5:
Lan có 92 cây bút. Sau đó Lan cho bạn Nhi 25 cây bút. Hỏi số cây bút còn lại của Lan là bao nhiêu?
Đáp án bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Bài tập 1:
a. 54 -35 = 19 |
b. 62 - 24 = 38 |
c. 58 - 39 = 19 |
d. 83 - 29 = 54 |
e. 42 - 18 = 24 |
f. 85 - 48 = 37 |
Bài tập 2:
a. 52 - 9 = 43 |
b. 44 - 38 = 6 |
c. 58 - 49 = 9 |
d. 22 - 19 = 3 |
e. 67 - 29 = 38 |
f. 41 - 34 = 7 |
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Số cây xanh còn lại của trường học là: 29 cây xanh.
Bài tập 5:
Số cây bút còn lại của Lan là: 67 cây bút.
3. Lời kết
Chỉ cần dành thời gian tìm hiểu và học cùng BingGo Leaders qua bài viết này thì các em học sinh đã có thể thông thạo và giải được các dạng toán của phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Theo dõi BingGo Leaders để cập nhật thêm nhiều bài học bổ ích nhé.
Tham khảo thêm: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - 4 dạng toán cần nhớ.