Giới từ trong tiếng Anh là chủ đề quan trọng và không thể thiếu để giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Đối với các bé, việc học giới từ sẽ khó khăn hơn bởi đây là chủ đề từ vựng khó, đa dạng và cách sử dụng khác nhau. Bắt đầu học giới từ theo hướng dẫn dưới đây để giúp bé ghi nhớ giới từ tiếng Anh hiệu quả.
Khái niệm: Giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là bộ phận nhỏ nhưng lại mang ý nghĩa quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Người nghe vẫn có thể hiểu được nghĩa của câu nếu không có giới từ, tuy nhiên nhiều khả năng ý của cây sẽ bị hiểu sai vì thiếu giới từ điều hướng.
Tưởng tượng một câu nói hoàn chỉnh là một bức tường, các từ là những viên gạch thì giới từ là xi măng, vữa làm kết dính các viên gạch với nhau. Giới từ kết hợp với danh từ, đại từ và đôi khi sẽ có những ý nghĩa khác nhau.
Giới từ không có quy tắc, đứng cạnh những từ khác nhau ta sẽ có những cụm giới từ mang ý nghĩa khác nhau. Ví dụ: Break up: chia tay nhưng Break down: phá vỡ.
Giới từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ/ động từ/ đại từ.
Phân chia các nhóm giới từ
Giới từ trong tiếng Anh rất đa dạng để chỉ nhiều ý nghĩa và trường hợp ngữ cảnh khác nhau. Có thể chia giới từ thành những nhóm phổ biến sau:
Nhóm giới từ biểu thị vị trí: on, in, at, between, among,...
Nhóm giới từ biểu thị thời gian: since, at, in, on, before, after,...
Nhóm giới từ biểu thị chức năng: in order to, for, to, as,...
Nhóm giới từ biểu thị cách thức thực hiện: with, by, from, without,...
Nhóm giới từ biểu thị nguyên nhân, kết quả: because of, in spite of,...
Mẹo ghi nhớ giới từ nhanh nhất
Để ghi nhớ các giới từ trong tiếng Anh, việc học thuộc là bất khả thi bởi mỗi giới từ khi kết hợp với từng từ lại có ý nghĩa khác nhau. Một giới từ có thể có nhiều nghĩa và nằm trong nhóm khác nhau.
Các bé sẽ khó phân biệt và nhầm lẫn nếu áp dụng cách học thuộc thông thường.
Mẹo ghi nhớ giới từ cho bé: Hãy giúp bé học giới từ bằng cách phân chia các nhóm nghĩa và sưu tầm những giới từ thông dụng của nhóm từ đó.
Việc này giúp giảm bớt thời gian và loạt bỏ những từ không quan trọng hoặc ít dùng tới.
Nhóm giới từ vị trí
Giới từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
On (Trên, ở trên) |
Bên trên bề mặt vật nào đó Chỉ số tầng trong một tòa nhà cao tầng Trên các phương tiện giao thông |
On the sofa … On the first floor… On a train, on a bus… |
At (tại đâu/ở đâu) |
– Chỉ một địa điểm xác định mà người nói/sự vật/sự việc đang ở đó: nhà ở, trường học,... – Đi với một địa điểm diễn ra hoạt động thường xuyên: hiệu sách, cửa hàng, rạp chiếu phim,... |
At home, at school, at work At the cinema, … |
In (ở trong, bên trong) |
Bên trong một khoảng không gian nào đó |
In the room, in the garden … In London, in Berlin … In a car, in a taxi In the South, in the back … |
Behind (ở đằng sau) |
Ở phía sau sự vật/ sự việc/ hiện tượng nào đó |
Behind the successful man,… |
Beside/ by/ next to something (bên cạnh) |
Bên cạnh ai/vật nào đó |
Next to me/ Beside a car |
Under (dưới, ở bên dưới) |
Bên dưới hoặc tiếp xúc bên dưới 1 bề mặt |
Under the chair |
Above (ở bên trên) |
Ở bên trên và cách bề mặt 1 khoảng nhất định (ko tiếp xúc) |
Above my head |
Near, close to (ở gần ai/sự vật) |
Ở gần trong khoảng không xác định, khoảng cách ngắn |
Near the chair, close to door… |
Between (ở giữa 2 nơi, 2 vật) |
Ở 2 nơi, 2 vật nào đó xác định |
Between the North and the South… |
Among (ở giữa nhiều nơi, nhiều vật) |
Ở giữa nhiều nơi, nhiều vật thể không xác định rõ |
Among the streets… |
Round/ Around (xung quanh đâu đó) |
Những vị trí xung quanh vật/địa điểm nào đó |
Around the forest… |
Across from/ opposite (ở phía đối diện) |
Ở vị trí đối diện của sự vật nào đó |
Across from the library Opposite the cinema |
In front of (ở phía trước) |
Ở phía trước sự vật nào đó |
In front of the castle… |
Inside (ở bên trong) |
Ở bên trong của sự vật nhất định |
Inside the box… |
Outside (ở bên ngoài) |
Ở bên ngoài của sự vật nhất định |
Outside the car… |

Nhóm giới từ chỉ thời gian
Giới từ |
Cách dùng giới từ |
Ví dụ |
AT |
Chỉ giờ xác định |
At 9 p.m, at 7 a.m |
Các thời điểm trong ngày/tuần (không xác định thời gian) |
At night, at weekend,... |
|
Các ngày lễ trong năm |
At Christmas, At Thanksgiving,... |
|
IN |
Các tháng, năm |
In 2021, in 2022,... |
Từng mùa trong 4 mùa thời tiết trong năm |
In spring, in summer, ... |
|
Chỉ mốc thời gian thập kỷ, thế kỷ,... |
In 20th century, ... |
|
Các mốc thời điểm cụ thể trong một ngày (xác định) |
In the morning, in the afternoon, in the evening,... |
|
Chỉ các khoảng thời gian |
In 10 minutes, in 3 months,... |
|
Biểu thị khi muốn nói "kịp giờ" |
In time |
|
ON |
Chỉ các ngày |
On my birthday, on Sunday,... |
Ngày và tháng |
On the 3rd of June, on Apr 10th |
|
Ngày với một thời điểm nhất định trong ngày đó |
On Sunday afternoon |
|
For |
Ám chỉ một khoảng thời gian |
For 2 years |
Since |
Chỉ một mốc thời gian |
Since 1998 |
Within |
Trong vòng bao lâu |
Within 5 hours |
Ago |
Trước đó |
10 years ago |
From ...to/till/until |
Từ thời gian nào đến thời gian nào |
From 5 a.m to/till/until 10p.m |
After |
Sau khi |
After going to the market,... |
Before |
Trước khi |
Before you came,... |

Nhóm giới từ chỉ nguyên nhân-kết quả
Các giới từ biểu thị nguyên nhân-kết quả thường đứng thành cụm và kết hợp với các giới từ khác:
Cụm giới từ |
Cách dùng giới từ |
By contrast/On the contrary |
Tuy nhiên/ Trái ngược với... |
On the other hand |
Ở mặt khác thì... |
Because of |
Vì/ Bởi vì điều gì, cái gì |
Due to |
Do là vì |
As a result of |
Đây là kết quả của... |
Since/as |
Bởi vì/ Do vì... |
In spite of |
Mặc dù vì,... |
Các nhóm còn lại:
Ngoài ra, các giới từ biểu thị chức năng hay biểu thị cách thức thực hiện không có nhiều trường nghĩa. Các giới từ ở 2 nhóm này được sử dụng phổ biến trong nhiều hoàn cảnh giao tiếp.
Giới từ |
Cách dùng giới từ |
Ví dụ |
in order to, for, to, as,. |
Để làm gì Vì cái gì/ vì ai Cho ai/cho điều gì |
In order to/ For/to/as becoming happier. |
with |
...với cái gì/điều gì... |
Mix butter with flour. |
by |
...bởi ai/cái gì... |
This cake made by Jenny. |
from |
...từ cái gì/điều gì tạo nên... |
This bag made from leather. |
without |
...không có cái gì/điều gì... |
I want a cup of milk without sugar. |
Dạng bài cơ bản luyện sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Các bé hãy áp dụng các quy tắc trên và điền giới từ đúng vào chỗ trống nhé. Đây là những câu cơ bản nhất giúp bé nhận biết cách sử dụng giới từ.
- We always go on funny holiday……….summer.
- My mother always goes supermarket …………….. Sunday afternoon.
- I usually do my homework ………home.
- Lisa’s birthday is …………… May 20th.
- I always get up ……………….. 6 o’clock.
- My favorite TV show begins …………… 7 p.m ………….the mid night.
- My mom’s birthday is ……………… July.
- Many birds and animals come out ……………… morning.
LỜI KẾT
Bé học giới từ trong tiếng Anh không còn là chuyện khó với mẹo học từ ngày hôm nay. BingGo Leader hy vọng bé sẽ trải nghiệm được thật nhiều cách học tập tiếng Anh thú vị, không gò bó và tràn đầy sự hứng khởi.